MUỒNG TRÂU

Tên khoa học: Senna alata L Họ: Đậu (Fabaceae) Tên gọi khác: Muồng lác, Tâng hét, Cây lác, Muồng xức lác,…

daydreaming distracted girl in class

MUỒNG TRÂU

 

Đặc điểm thực vật

Muồng trâu là loại cây thân nhỡ, cao từ 1.5 – 3m, thân cây dạng gỗ mềm, có đường kính từ 10 – 18cm. 

Lá kép lông chim, mọc so le, có khoảng 8 – 14 đôi lá chét. Lá chét có hình trứng hoặc hình bầu dục tròn ở 2 đầu, cuống lá to, hơi có cánh, lá kèm thẳng, nhọn. Lá chét càng xa thì kích thước càng lớn. 

Hoa mọc ở kẽ lá thành cụm có nhiều bông, dài khoảng 30 – 40cm, cps màu vàng sẫm hoặc vàng nhạt. 

Quả dẹt, hình hạt đậu, rộng 15 – 17mm và dài 8 – 16cm, có cánh ở hai bên rìa, bên trong có khoảng 60 hạt nhỏ. Quả chín khô tách thành 2 mảnh, hạt rơi xuống đất.

Mùa hoa quả: tháng 10 – 12.

Phân bố, sinh thái

Muồng trâu có nguồn gốc từ Nam Mỹ và hiện nay được được trồng ở khắp các nước có khí hậu nhiệt đới. 

Ở nước ta, cây được trồng để làm cảnh và mọc hoang nhiều nơi, tập trung nhiều nhất ở các tỉnh miền núi, ở miền Nam và miền Trung như Bình Dương, Lâm Đồng, Bình Định, Phú Yên, Quảng Nam, Hà Tĩnh… Ở miền Bắc cây được trồng trong các vườn thuốc y học dân tộc.

Cây có khả năng tái sinh sau khi bị chặt, còn có thể trồng bằng cành.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: 

Quả, lá, cành và thân của cây. 

Thu hái, chế biến:

- Quả được thu hái vào tháng 10 – 12 hằng năm, dùng tươi hoặc có thể phơi khô để dùng dần. 

- Thân, cành và lá thường được thu hái khi cây chưa ra hoa, vào thời điểm hè – thu, có thể được dùng tươi hoặc phơi nắng cho khô.

Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Thành phần hóa học 

Rễ, quả và lá của cây đều chứa các dẫn xuất anthraquinon với 1.5 – 2% ở quả và 0.15 – 0.2% ở lá. Ngoài ra, lá cây còn chứa kaempferol, aloe emodin, chrysophanol,… Rễ cây chứa một dẫn xuất steroid là sitosterol. Trong hạt muồng trâu có chứa 15% protein, acid không no, Mangan, Canxi, Magie, Natri,…

Tác dụng - Công dụng 

Theo Y học cổ truyền các bộ phận của cây đều có mùi hắc, vị hơi đắng và tính mát. Riêng lá có vị cay, tính ấm. Cây muồng trâu có tác dụng: sát trùng, lợi tiểu, nhuận tràng, giải nhiệt và chỉ dương (giảm ngứa). Khi sao vàng, dược liệu có tác dụng tiêu viêm, tiêu độc, nhuận gan và tiêu thực. Do đó đươc dùng để trị một số bệnh như: chàm, viêm da thần kinh, hắc lào, da vàng, viêm gan, táo bón, đờm nhiều, phù thũng, dị ứng và nấm da.

Theo Y học hiện đại, muồng trâu có công dụng:

- Cao từ lá muồng trâu có triển vọng được nghiên cứu làm thuốc điều trị viêm gan cấp và mãn tính do có khả năng điều hòa chỉ số bilirubin, ALT và bảo vệ tế bào gan.

- Kháng khuẩn và kháng nấm. Hiện nay dược liệu này có thể có triển vọng làm thuốc hỗ trợ điều trị cho người nhiễm HIV.

- Các thành phần Chrysarobin, Tannin, Kaempferol, Isochrysophanol có trong lá muồng trầu có tác dụng kháng viêm, chống oxy hóa

- Hợp chất anthraquinones trong cây muồng trâu có tác dụng nhuận tràng và chữa các bệnh da liễu như hắc lào, lang ben, dị ứng, vẩy nến, mẩn ngứa,…

- Ngoài ra muồng trâu còn được sử dụng nhiều để điều trị giun sán ở châu Phi. Các hoạt chất chứa trong Muồng trâu đang được nghiên cứu thêm về khả năng hỗ trợ trong điều trị các bệnh lý như Đái tháo đường, Rối loạn mỡ máu và Ung thư.

Cách dùng - Liều dùng 

Dược liệu thường được dùng ở dạng thuốc sắc, ngày dùng từ 4 – 5g. Ngoài ra, cây muồng trâu có thể được dùng ngoài da để điều trị bệnh vảy nến, hắc lào, lác, dị ứng, nấm,…

Một số bài thuốc chứa muống trâu:

- Bài thuốc trị dị ứng và nấm ngoài da: Dùng lá muồng trâu sắc đặc rồi đắp trực tiếp lên vùng da tổn thương hoặc pha nước tắm mỗi ngày.

- Bài thuốc chữa viêm họng: Nghiền một lượng lá tươi vừa đù,  sau đó ép lấy nước và pha loãng. Dùng nước này để súc miệng hằng ngày.

- Bài thuốc chữa đau thần kinh tọa: Sắc chung các dược liệu: rễ nhàu, thần thông, kiến cò mỗi thứ 12g, đỗ trọng 8g, cây lức 20g và muồng trâu 24g. Uống mỗi ngày 1 thang.

- Bài thuốc chữa táo bón: Đun 20 g lá muồng trâu với 1 lít nước và uống 1 ly trước khi ngủ.

- Bài thuốc chữa thấp khớp: Sắc chung các dược liệu Rễ cỏ xước, dứa dại, tang ký sinh và quế chi mỗi thứ 20g, vòi voi 30g và muồng trâu 40g. Uống mỗi ngày 1 thang, dùng trong 7 – 10 ngày.

- Bài thuốc chữa táo bón nặng: Rửa sạch: 40 g ngọn cam thảo dây non và 20 g rễ muồng trâu, sau đó đâm nhuyễn, hòa thêm nước sôi vào để nguội. Dùng nước chia thành 2 lần dùng và uống hết trong ngày.

- Bài thuốc từ cây muồng trâu trị lác, hắc lào: Dùng lá muồng trâu giã nát, sau đó thêm ít muối hoặc nước cốt chanh và thoa lên da.

Lưu ý

- Thận trọng khi dùng dược liệu cho phụ nữ mang thai.

- Dược liệu muồng trâu có tác dụng nhuận tràng do đó có thể gây tiêu chảy khi dùng cho người có tỳ hư hàn (đau bụng đi ngoài, lạnh bụng).

- Không nên dùng dược liệu trong một thời gian dài.

 

Có thể bạn quan tâm?
TINH DẦU HOA HỒNG

TINH DẦU HOA HỒNG

Hoa hồng là một loại cây tượng trưng cho phái đẹp, thường được cánh mày râu dùng để tặng cho người mình thương. Loài hoa này không ấn tượng với vẻ ngoài xinh đẹp mà còn có mùi thơm dịu nhẹ và nhiều lợi ích bất ngờ đối với sức khỏe. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về tinh dầu hoa hồng, một thành phần được chiết xuất từ hoa hồng và những lợi ích sức khỏe của nó nhé.
administrator
VÔNG NEM

VÔNG NEM

Vông nem (Erythrina variegata) là một loại cây được sử dụng nhiều y học cổ truyền ở nhiều quốc gia trên thế giới. Các bộ phận của cây được sử dụng như một vị thuốc để điều trị nhiều bệnh như hen suyễn, đau đầu, và giảm đau. Ngoài ra, vông nem còn được sử dụng trong mỹ phẩm và chăm sóc da, vì các hợp chất trong nó có tác dụng làm sáng và làm mềm da. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Vông nem và những công dụng tuyệt vời của dược liệu này nhé.
administrator
HUYẾT KIỆT

HUYẾT KIỆT

Regina draconis (hay Sanghis draconis) là nhựa cây khô bao phủ quả của một số loài thuộc họ cọ, bao gồm cả cây Calamus propinquus Becc. Hoặc Calamus draco Willd. Nó được gọi là máu khô vì nó có màu đỏ như máu, và người ta gọi nó là máu rồng.
administrator
TỲ BÀ

TỲ BÀ

Tỳ bà (Eriobotrya japonica) là một loại dược liệu được sử dụng phổ biến trong y học cổ truyền. Dược liệu này có công dụng điều trị bệnh như viêm gan, đau dạ dày, đau thần kinh và các vấn đề về tình dục. Bài viết này sẽ giới thiệu về các đặc tính và công dụng của Tỳ bà, cũng như những lưu ý cần biết khi sử dụng Tỳ bà để điều trị bệnh.
administrator
THẠCH ĐEN

THẠCH ĐEN

Thạch đen hay còn được gọi với cái tên khác là Sương sáo, Tiên nhân đông, Lương phấn thảo, Tiên nhân thảo, Thủy cẩm, Tiên thảo… Thạch đen có tên khoa học là Mesona chinensis, họ Hoa môi (Lamiaceae). Loại thực vật này thường được sử dụng để chế biến ra các món ăn với tác dụng thanh nhiệt, giải thử. Bên cạnh đó, cây còn được sử dụng phối hợp với các dược liệu khác trong hỗ trợ điều trị đái tháo đường. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về cây Thạch đen (Sương sáo) và những công dụng tuyệt vời của nó nhé.
administrator
TOAN TÁO NHÂN

TOAN TÁO NHÂN

Toan táo nhân là một vị thuốc không còn xa lạ gì trong Đông Y, thường được sử dụng như một vị thuốc hay cho người hay bị mất ngủ là. Tuy nhiên, không phải ai cũng biệt vị thuốc này có nguồn gốc từ trái táo mà chúng ta vẫn thường ăn, tên là Táo ta. Táo nhân là phần lấy từ hạt phía trong hạch của quả táo, qua quy trình bào chế để thành vị thuốc tốt cho sức khỏe. Toan táo nhân có tác dụng an thần, trị chứng mất ngủ, hay ra mồ hôi, sử dụng ở người phiền muộn hay hồi hộp. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Toan táo nhân và những công dụng của nó nhé.
administrator
NGÂN HẠNH

NGÂN HẠNH

Nhắc đến Ngân hạnh hay Bạch quả, hầu như mọi người đều biết đến bởi đây là loại dược liệu nổi tiếng gần như bậc nhất hiện nay, có mặt trên thị trường với nhiều sản phẩm hỗ trợ sức khỏe với công dụng hỗ trợ và cải thiện chức năng tuần hoàn não cũng như các bệnh về mạch máu và tuần hoàn ngoại viên. Bên cạnh đó, trong Y học cổ truyền thì hạt của Ngân hạnh còn có công dụng trong điều trị hen suyễn.
administrator
DƯỚNG

DƯỚNG

Dướng, hay còn được biết đến với những tên gọi: Chử đào thụ, cây ró, cây dó, dâu giấy, cây cốc, chử thực tử. Dướng có vị ngọt, tính mát, thông kinh lạc, kiện tỳ, ích thận. Nó có tác dụng dưỡng lão, cường tráng cơ xương, cải thiện thị lực, bổ thận tráng dương, chữa bệnh lâu dài. Vỏ thân lá có tác dụng lợi tiểu, tiêu phù thũng. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator