CALCI-D3

Thành phần

Calci (dưới dạng Calci carbonat 1250mg) 500 mg; 

Cholecalciferol (dưới dạng Dry Vitamin D3 100 SD/S) 440 mg

Công dụng – chỉ định

  • Dùng điều trị tình trạng thiếu calci và dùng ở giai đoạn tăng nhu cầu sử dụng calci; trẻ em trong độ tuổi phát triển, phụ nữ có thai và cho con bú, người cao tuổi, gãy xương, còi xương, giai đoạn phục hồi xương.

  • Hỗ trợ cung cấp canxi trong điều trị loãng xương.

  • Phòng ngừa loãng xương, nhuyễn xương.

Liều dùng – cách dùng

Liều dùng

  • Phòng ngừa loãng xương/ nhuyễn xương ở các trường hợp thiếu hụt calci ở giai đoạn tăng nhu cầu sử dụng calci phụ nữ có thai và cho con bú, người lớn tuổi: một ngày 1 gói.

  • Điều trị tình trạng loãng xương, nhuyễn xương: một ngày 2 gói.

Cách dùng

  • Hòa tan thuốc trong một ly nước đầy, nên uống ngay sau khi hoà tan. 

  • Uống trước bữa ăn hoặc sau khi ăn 60 phút.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các thành phần hoặc tá dược của thuốc. 

  • Những người có tình trạng tăng calci huyết (cường cận giáp, quá liều Vitamin D, khối u ác tính,..), tăng calci niệu hoặc có sỏi calci, loãng xương do bất động.

Tác dụng phụ

  • Khi dùng liều cao, thuốc chứa calci đường uống có thể gây ra tình trạng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, đầy bụng. 

  • Dùng Vitamin D với liều khuyến cáo thường không gây ra các tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên khi dùng Vitamin D liều cao kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường, có thể dẫn đến tình trạng tăng Vitamin D huyết tương và sẽ dẫn đến những triệu chứng lâm sàng của rối loạn chuyển hoá calci. 

Tương tác thuốc

  • Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật làm ức chế quá trình thải trừ Calci qua thận, làm tăng nồng độ calci máu.

  • Calci làm giảm hấp thu bằng cách tạo phức với các kháng sinh như doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, levothyroxin, các kháng sinh nhóm quinolon: levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, sắt, kẽm... Vì vậy, nên uống calci cách xa những thuốc này tối thiểu 3 giờ.

  • Làm tăng độc tính của các thuốc chứa glycosid digitalis trên tim vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế kênh Na+/K+/ATPase của glycoside tim.

  • Các thuốc như Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu Calci qua đường tiêu hóa. 

  • Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci ở đường tiêu hóa vì tạo thành những phức hợp có độ tan thấp gây khó hấp thu.

  • Vitamin D3, glucocorticoid, PTH, thành phần có acid citric và acid gastric tăng hấp thu muối canxi.

  • Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.

  • Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid làm tăng nồng độ calci trong máu.

Lưu ý khi sử dụng

  • Sử dụng thuốc quá nhiều sẽ dẫn đến tình trạng tăng calci huyết.

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân có nguy cơ bị sỏi thận, tiền sử sỏi thận, bệnh thận, bệnh tim, Rối loạn hệ miễn dịch (Sarcoidosis), thiểu năng cận giáp.

  • Sử dụng kết hợp với các thuốc nhóm glycoside tim và thuốc có chứa hỗn hợp canxi có nguy cơ gây nhịp tim nhanh.

  • Thuốc không nên sử dụng đồng thời với Vitamin D3 hay tetracycline và thuốc lợi tiểu thiazide.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-34308-20

NSX: Công ty cổ phần Dược phẩm TW2 - VIỆT NAM

NĐK:  Công ty cổ phần dược phẩm Thiên Đạt

Sản phẩm thuộc nhóm: Khoáng chất và Vitamin

Thuốc được bào chế ở dạng: Bột pha hỗn dịch uống

Quy cách đóng gói: Hộp 24 gói x 3g

 

 

Có thể bạn quan tâm?
DERUTHRICIN GEL

DERUTHRICIN GEL

administrator
CLAMISEL 500mg

CLAMISEL 500mg

CLAMISEL 500mg gồm 500mg Clarithromycin
administrator
HỖN DỊCH NHỎ MẮT VÔ TRÙNG VIDETROL

HỖN DỊCH NHỎ MẮT VÔ TRÙNG VIDETROL

administrator
XIPOCOL

XIPOCOL

administrator
PARACOLD 250 FLU

PARACOLD 250 FLU

administrator
ANIKEF STERILE 1.5G

ANIKEF STERILE 1.5G

ANIKEF STERILE 1.5G gồm 1,5g Cefuroxim
administrator
DIPRIVAN

DIPRIVAN

administrator
MEDEXA

MEDEXA

administrator