AMK 457

thuốc AMK 457 có chứa Amoxicillin (ở dạng amoxicillin trihydrat) hàm lượng 400mg; Acid clavulanic (ở dạng kali clavulanat) hàm lượng 57mg.

daydreaming distracted girl in class

AMK 457

 

Thành phần

Mỗi 5ml thuốc AMK 457 có chứa Amoxicillin (ở dạng amoxicillin trihydrat) hàm lượng 400mg; Acid clavulanic (ở dạng kali clavulanat) hàm lượng 57mg.

Công dụng – chỉ định

Nhiễm trùng phụ khoa.

Nhiễm trùng đường tiểu.

Nhiễm trùng xương khớp.

Nhiễm trùng răng miệng.

Nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan.

Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, viêm phế quản cấp và mãn tính.

Nhiễm trùng da và mô mềm.

Liều dùng – cách dùng

Đối với nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình, sử dụng 25mg amoxicillin/kg/ngày, 2 lần/ngày.

Đối với nhiễm khuẩn nặng hay nhiễm khuẩn đường hô hấp, sử dụng 45mg amoxicillin/kg/ngày, 2 lần/ngày.

Liều tối đa khi sử dụng Amoxicillin:

  • Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn tối đa 6g/ngày.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi tối đa 45 mg/kg/ngày.

Liều tối đa khi sử dụng Acid clavulanic:

  • Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn tối đa 1200mg/ngày.

  • Trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi tối đa 20mg/kg/ngày

  • Trẻ em từ 8 ngày tuổi đến 3 tháng tuổi tối đa 15mg/kg/ngày.

  • Trẻ em dưới 8 ngày tuổi tối đa 10mg/kg/ngày.

Đối với bệnh nhân bị suy thận:

  • Điều chỉnh liều dựa vào nồng độ của amoxicillin được khuyến cáo cao nhất.

  • Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân có CrCl (độ thanh thải creatinin) lớn hơn 30ml/phút.

  • Ở người lớn và trẻ em trên 40kg:

+ CrCl từ 10 – 30ml/ phút: 5mL x 2 lần/ ngày.

+ CrCl < 10ml/ phút: 5mL x 1 lần/ ngày.

+ Thẩm phân máu: dùng 5mL mỗi 24h, bổ sung thêm 5mL khi lọc máu và lặp lại cuối quá trình lọc máu.

  • Trẻ em < 40kg: 

+ CrCl từ 10 – 30ml/ phút: dùng tối đa 15mg amoxicillin/kg mỗi lần, 2 lần mỗi ngày.

+ CrCl < 10ml/ phút: dùng tối đa 15mg amoxicillin/kg mỗi lần.

+ Thẩm phân máu: dùng 15mg amoxicillin/kg mỗi ngày. Trước và sau khi thẩm phân máu dùng liều 15mg amoxicillin/kg mỗi ngày.

Cách dùng:

  • Bước 1, đầu tiên cho nước vào đến mức ở giữa chai và lắc kỹ.

  • Bước 2, thêm nước vào cho đến vạch ở trên nhãn chai, lắc đều.

  • Bước 3, lắc kỹ chai trước mỗi lần sử dụng.

Chống chỉ định

Thuốc AMK 457 chống chỉ định ở những bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc như acid clavulanic, amoxicillin và kháng sinh thuộc nhóm penicillin.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp (ADR >1/100): các triệu chứng rối loạn tiêu hóa (chẳng hạn như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, khó chịu trong bụng, khó tiêu và đầy hơi). Các tác dụng phụ này có thể giảm khi uống thuốc vào lúc bụng no.

Tác dụng phụ ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) bao gồm:

  • Gây phản ứng trên da

  • Gây ra tình trạng viêm gan, vàng da ứ mật.

  • Gây bệnh viêm thận mô kẽ.

  • Tác động trên máu và hệ tạo máu như làm giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan.

Tác dụng phụ hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000) làm tăng men gan.

Hướng dẫn cách xử trí khi gặp phải ADR: Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc, bạn cần ngưng sử dụng ngay lập tức đồng thời thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.

Tương tác

Tương tác với thuốc chống đông đường uống. Thuốc kháng sinh penicillin và thuốc chống đông đường uống được sử dụng rất rộng rãi trong thực tế, mà không có báo cáo về các tương tác. Tuy nhiên, trong các tài liệu y văn vẫn có những trường hợp bị tăng chỉ số đông máu (INR), xuất hiện ở những bệnh nhân sử dụng acenocoumarol hay warfarin và được kê đơn sử dụng thêm amoxicilin. Nếu việc sử dụng điều trị đồng thời các thuốc là cần thiết, bạn cần được theo dõi cẩn thận chỉ số thời gian prothrombin hoặc chỉ số INR trong khi sử dụng hay ngưng amoxicilin. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể điều chỉnh liều của thuốc chống đông nếu cần thiết.

Tương tác với thuốc tránh thai. Tương tự các kháng sinh phổ tác dụng rộng khác, thuốc này có thể làm giảm hiệu quả của việc sử dụng các thuốc tránh thai uống, vì vậy người bệnh cần phải được báo trước.

Tương tác với methotrexat. Methotrexat có thể bị giảm bài tiết khi sử dụng cùng kháng sinh penicillin do đó làm tăng khả năng gây độc tính.

Tương tác với probenecid. Không có khuyến cáo về việc sử dụng đồng thời thuốc với probenecid. Probenecid có thể làm giảm sự bài tiết amoxicilin. Sử dụng đồng thời thuốc với probenecid có thể làm tăng và kéo dài thời gian nồng độ amoxicillin trong máu, nhưng lại không ảnh hưởng đến acid clavulanic.

Tương tác với mycophenolate mofetil. Ở những bệnh nhân đang sử dụng mycophenolate mofetil, có những báo cáo về việc giảm nồng độ trước liều (pre-dose concentration) của chất chuyển hóa có hoạt tính (acid mycophenolic: MPA) khoảng 50% ngay sau khi sử dụng amoxicillin kết hợp với acid clavulanic đường uống. Sự thay đổi của nồng độ trước liều có thể sẽ không thể hiện được chính xác những thay đổi về mức MPA tổng thể.

Lưu ý khi sử dụng

Cần lưu ý đến người già, người có tiền sử bị vàng da hay rối loạn chức năng gan do sử dụng amoxicillin + acid clavulanic vì acid clavulanic làm tăng nguy cơ bị ứ mật trong gan.

Các dấu hiệu và triệu chứng như vàng da, ứ mật tuy ít khi xảy ra khi dùng thuốc nhưng nó có thể diễn tiến nặng. Tuy nhiên những triệu chứng này thường được hồi phục và sẽ khỏi sau khoảng 6 tuần ngừng điều trị.

Người sử dụng thuốc có thể xảy ra phản ứng quá mẫn nghiệm trọng (ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng khi sử dụng penicilin hay dị ứng với các dị nguyên khác), do đó trước khi điều trị bằng amoxicillin cần phải hỏi kỹ về tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin, và các dị nguyên khác.

Những bệnh nhân suy thận mức độ trung bình hay nặng cần lưu ý điều chỉnh liều trước khi sử dụng.

Cần chú ý khi sử dụng amoxicillin xuất hiện mẩn đỏ kèm sốt và nổi hạch.

Việc sử dụng thuốc kéo dài đôi khi làm tăng nguy cơ phát triển các vi khuẩn đề kháng thuốc.

Khi sử dụng thuốc cần định kỳ kiểm tra các chỉ số huyết học, chức năng gan hay thận trong suốt liệu trình điều trị. Cần chẩn đoán phân biệt nhằm phát hiện các trường hợp mắc tiêu chảy do C. difficile hay viêm đại tràng màng giả. Có nguy cơ bị phát ban ở những bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.

Bệnh nhân mắc phenylketo niệu và những bệnh nhân cần kiểm soát phenylalanin cần phải thận trọng khi sử dụng bột pha hỗn dịch chứa aspartam do nó có thể chuyển hóa trong đường tiêu hóa tạo phenylalanin.

Việc sử dụng đồng thời allopurinol trong quá trình điều trị với amoxicillin làm tăng khả năng bị dị ứng da.

Việc điều trị bằng kháng sinh có thể ảnh hưởng đến tình trạng viêm ruột đã được báo cáo gần như với tất cả các tác nhân kháng khuẩn. Tình trạng này có thể diễn tiến dao động từ mức độ nhẹ cho đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, điều quan trọng là phải chẩn đoán tình trạng này ở những bệnh nhân xuất hiện những biểu hiện tiêu chảy trong hay sau khi uống bất kỳ loại kháng sinh nào. Nếu có xảy ra viêm ruột do kháng sinh nên ngừng ngay việc sử dụng amoxicillin + acid clavulanic và đến bác sĩ để được tư vấn và điều trị thích hợp. Các thuốc giảm nhu động ruột chống chỉ định trong các trường hợp này.

Tình trạng kéo dài thời gian prothrombin đã được báo cáo nhưng hiếm gặp ở những bệnh nhân sử dụng amoxicillin + acid clavulanic.

Trong quá trình điều trị với amoxicilin, nên sử dụng phương pháp enzyme glucose oxidase trong bất kỳ xét nghiệm glucose trong nước tiểu do kết quả dương tính giả có thể xuất hiện ở những phương pháp phi enzym.

Sự xuất hiện của acid clavulanic có thể tạo ra liên kết không đặc hiệu của albumin và kháng thể IgG thông qua màng tế bào hồng cầu, từ đó cho kết quả xét nghiệm Coombs dương tính giả.

Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Không có nghiên cứu nào về tác động của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn có thể xuất hiện (chẳng hạn như phản ứng dị ứng, co giật, chóng mặt) có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Trong thời kỳ mang thai:
Chưa có bằng chứng về khả năng gây quái thai. AMK có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu có những chỉ định rõ ràng.

Trong thời kỳ cho con bú:
Cả amoxicillin và acid clavulanic đều có thể tiết ra trong sữa mẹ với một lượng nhỏ. Do đó, nên sử dụng thận trọng trên phụ nữ cho con bú.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VN-20887-18 

NSX: R.X Manufacturing Co., Ltd - THÁI LAN 

NĐK: Công ty TNHH Thương mại dược phẩm Bình Nguyên

Sản phẩm AMK 457 thuộc nhóm “Thuốc trị ký sinh trùng, điều trị nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm”.

AMK 457 được bào chế ở bột pha hỗn dịch uống, đóng gói hộp 1 chai 70ml, kèm theo 1 ống nhỏ giọt.

 

 

 
Có thể bạn quan tâm?
FAGENDOL

FAGENDOL

administrator
GUZMAN

GUZMAN

administrator
ERAXICOX 60

ERAXICOX 60

administrator
ESO-DR 20

ESO-DR 20

administrator
VINCEROL 4mg

VINCEROL 4mg

administrator
THEAPED 20

THEAPED 20

administrator
AGIDORIN

AGIDORIN

administrator
CARBIDOPA/LEVODOPA TABLETS 10/100 mg

CARBIDOPA/LEVODOPA TABLETS 10/100 mg

administrator