ANDIREL-40

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm 40mg Olmesartan medoxomil.

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định trong:

  • Tăng huyết áp nguyên phát

  • Tăng huyết áp đi kèm các bệnh nội khoa khác chẳng hạn như đái tháo đường, suy thận hay vi đạm niệu

  • Dự phòng và điều trị xơ vữa động mạch ở bệnh nhân bị tăng huyết áp

  • Bệnh nhân tăng huyết áp sử dụng thuốc ức chế men chuyển có ho khan

Liều dùng – cách dùng

Liều sử dụng khuyến cáo là 20mg (Olmesartan)/ngày cho người lớn. Sử dụng thuốc qua đường uống. Các thông số huyết áp thường cải thiện sau 1 tuần sử dụng và cải thiện rõ sau 2 tuần uống thuốc.
Khi bệnh nhân vẫn có chỉ số huyết áp cao, có thể tăng liều lên 40mg/ngày cho người lớn.
Sử dụng chia làm 2 lần/ ngày thường có hiệu quả không khác so với sử dụng 1 lần/ ngày

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp phải khi sử dụng thuốc bao gồm chóng mặt, sưng mặt, sưng cổ họng, sưng lưỡi, sưng môi, sưng mắt, sưng tay, sưng chân, sưng mắt cá chân hoặc cẳng chân, tiêu chảy nặng, sụt cân, khó thở hay khó nuốt, khàn tiếng. Olmesartan có thể làm xuất hiện các tác dụng phụ khác. Báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kỳ vấn đề bất thường nào trong quá trình sử dụng thuốc.

Tương tác

Không được sử dụng đồng thời Aliskiren và olmesartan ở bệnh nhân bị đái tháo đường. Tránh sử dụng Aliskiren và olmesartan ở bệnh nhân bị suy thận (có GFR < 60ml / phút).

Sử dụng đồng thời olmesartan và colesevelam hydrochloride làm giảm sự phơi nhiễm với cơ thể và làm giảm nồng độ đỉnh của olmesartan trong máu. Uống olmesartan ít nhất 4 giờ trước khi sử dụng colesevelam hydrochloride giúp làm giảm tương tác thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

Olmesartan có thể gây tình trạng tiêu chảy mạn tính và sụt cân.

Phụ nữ mang thai: Sử dụng olmesartan trong 6 tháng cuối thai kỳ làm giảm chức năng thận, gây tổn thương phổi, biến dạng xương, thiểu ối hay thậm chí gây tử vong thai. Những tổn thương khác ở trẻ sơ sinh như giảm sản hộp sọ, hạ huyết áp, vô niệu, suy thận hay tử vong. Khi phát hiện mang thai, cần ngưng uống olmesartan càng sớm càng tốt.

Phụ nữ cho con bú: Hiện vẫn chưa biết olmesartan có được bài tiết ra sữa mẹ hay không nhưng hoạt chất olmesartan tiết ra ở nồng độ thấp trong sữa chuột cho con bú. Vì khả năng tác động xấu tới trẻ bú mẹ, nên quyết định không cho con bú hay ngừng sử dụng thuốc, cần xét tới tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.

Trẻ em: Trẻ sơ sinh có tiền sử tiếp xúc olmesartan trong tử cung có thể xảy ra thiểu niệu hay tụt huyết áp, cần thay máu hay thẩm phân để ngăn tình trạng hạ huyết áp và điều trị rối loạn chức năng thận. Trẻ em <1 tuổi không được dùng olmesartan. Những thuốc tác động trực tiếp tới hệ thống renin-angiotensin aldosterone(hệ thống các hormon làm nhiệm vụ điều hòa huyết áp và dịch ngoại bào (RAAS)) có thể có tác động tới sự phát triển của thận trẻ em chưa trưởng thành.

Người cao tuổi: Thận trọng khi chỉ định olmesartan ở người cao tuổi, nên cân nhắc giảm liều sử dụng.

Bệnh nhân có chức năng thận suy giảm: Thay đổi chức năng thận có thể gặp phải ở những người nhạy cảm với olmesartan. Người bệnh bị hẹp động mạch thận một bên hay hai bên sử dụng olmesartan có thể bị tăng creatinin trong huyết thanh hay tăng urê máu (BUN).

Bệnh nhân da đen: Tác động hạ huyết áp của olmesartan bị giảm ở những bệnh nhân da đen. Cần xem xét tăng liều sử dụng.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-34167-20

NSX: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM

NĐK: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc tim mạch”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, đóng gói trong hộp 3 vỉ x 10 viên.

 

Có thể bạn quan tâm?
ACETAB 325

ACETAB 325

administrator
ZHEKOF-80

ZHEKOF-80

administrator
OMEPEZ 40

OMEPEZ 40

administrator
MIGTANA 50

MIGTANA 50

administrator
BEATAMID

BEATAMID

administrator
ARCOXIA 30mg

ARCOXIA 30mg

administrator
VESIFIX 10 mg FILM COATED TABLET

VESIFIX 10 mg FILM COATED TABLET

VESIFIX 10 mg gồm 10mg Solifenacin succinat
administrator
DANAPHA – TRIHEX 2

DANAPHA – TRIHEX 2

DANAPHA – TRIHEX 2 gồm 2mg Trihexyphenidyl hydroclorid
administrator