BORTENAT 2 MG

Thành phần

Mỗi lọ Bortenat chứa 2 mg bortezomib.

Công dụng – chỉ định

Thuốc Bortenat 2 mg đường tiêm được chỉ định đối với:

+ Điều trị cho người bệnh bị đa u tủy.

+ Điều trị cho người bệnh bị u lympho tế bào mantle đã được điều trị ít nhất 1 đợt trước đó.

Liều dùng – cách dùng

Liều dùng:

+ Thuốc Bortenat 2 mg được sử dụng với liều 1,3 mg/m2 diện tích da/mỗi liều, tiêm tĩnh mạch từ 3-5 giây, sử dụng 2 lần/tuần trong vòng 2 tuần (vào các ngày 1, 4, 8, 11), và tiếp theo tạm ngưng sử dụng 10 ngày (từ ngày 12-21).

+ Khi quá trình điều trị kéo dài hơn 8 chu kỳ sử dụng thuốc, có thể sử dụng ở liều như liều chuẩn hoặc duy trì liều điều trị mỗi tuần trong vòng 4 tuần (vào các ngày 1, 8, 15, 22), sau đó ngưng sử dụng 13 ngày (từ ngày thứ 23 đến ngày thứ 35).

+ Giữa 2 liều điều trị liên tiếp nên có khoảng nghỉ ít nhất 72 giờ.

+ Ngừng sử dụng thuốc ngay khi các độc tính không thuộc hệ tạo máu ở mức độ 3 và 4 được phát hiện và ghi nhận.

+ Khi vấn đề về độc tính của thuốc được giải quyết, liều điều trị cho bệnh nhân phải giảm 25%.

+ Đối với bệnh nhi từ 2-16 tuổi: tính an toàn và hiệu quả vẫn chưa được thiết lập.

Cẩn trọng khi sử dụng: cần cẩn trọng trong suốt quá trình bảo quản và pha chế thuốc. Các công đoạn, kỹ thuật tiệt trùng nên được thực hiện đầy đủ và phù hợp. Nên sử dụng quần áo bảo hộ và găng tay để tránh thuốc tiếp xúc trực tiếp với da. Các phản ứng kích ứng da tại chỗ đã được báo cáo đối với khoảng 5% bệnh nhân.

Pha chế/ hoàn nguyên để tiêm tĩnh mạch: mỗi lọ phải được pha chế với 3,5 mL dung dịch natri chloride (NaCl) đẳng trương 0,9% trước khi sử dụng (dung dịch NaCl sử dụng để pha tiêm phải đạt tiêu chuẩn của USP). Sau khi pha, chế phẩm phải trong suốt và không màu. Chế phẩm sử dụng để tiêm phải được kiểm tra bằng mắt thường về các tiểu phân không tan và sự thay đổi màu sắc trước khi sử dụng kể cả lọ thuốc ban đầu và cả dung dịch tiêm. Nếu nhận thấy có bất kỳ sự thay đổi về màu sắc và có các tiểu phân nào thì không nên sử dụng. Sản phẩm thuốc Bortenat 2 mg này chỉ nên được sử dụng bởi nhân viên y tế.

Chống chỉ định

Chống chỉ định đối với người bệnh quá mẫn với bortezomib, mannitol, boron hoặc các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, táo bón, suy nhược cơ thể, đau thần kinh ngoại biên, sốt, thiếu máu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm tiểu cầu,…

Tương tác thuốc

Thuốc Bortenat 2 mg bị ảnh hưởng bởi một số thuốc/ chất ức chế CYP 3A4 mạnh như ritonavir, ketoconazol hoặc một số chất kích thích CYP 3A4 mạnh như rifampin, phenytoin, phenobarbital, carbamazepin, dược liệu St. John’s Wort, các thuốc điều trị đái tháo đường, thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc có liên quan đến các bệnh lý về thần kinh ngoại biên như amiodarone, các thuốc kháng virus, thuốc kháng lao isoniazid hoặc thuốc điều trị rối loạn lipid máu nhóm statin.

Lưu ý khi sử dụng

+ Lưu ý về độ ổn định và về bảo quản: do thuốc không chứa các chất bảo quản giúp kháng khuẩn. Thuốc khi pha chế theo hướng dẫn có thể bảo quản ở 25oC. Sau khi pha chế/hoàn nguyên, chế phẩm nên được sử dụng trong vòng 8 giờ. Dung dịch thuốc sau khi pha chế có thể được bảo quản cho đến 8 giờ trong ống tiêm hoặc trong lọ thuốc ban đầu. Tổng thời gian để bảo quản dung dịch đã được pha chế không được quá 8 giờ khi để ở điều kiện ánh sáng thường. Lọ thuốc chưa mở nắp có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng có kiểm soát ở 25oC, trong khoảng nhiệt độ cho phép là từ 15 đến 30oC. Thuốc nên được giữ trong hộp để tránh bị ảnh hưởng bởi ánh sáng.

+ Lưu ý đề phòng đối với:

Những người bệnh có tiền sử ngất do hạ huyết áp, mất nước, bệnh tim, suy gan, suy thận hoặc những bệnh nhân có biểu hiện thần kinh ngoại biên.
Bệnh nhân phải được theo dõi, kiểm tra huyết đồ trong suốt quá trình điều trị.
Lưu ý khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Cần lưu ý về sự ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VN-22522-20

NSX: Natco Pharma Ltd.

NĐK: Công ty TNHH Thương mại Nga Việt.

Sản phẩm thuộc nhóm: thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch.

Thuốc được bào chế ở dạng bột đông khô pha dung dịch tiêm tĩnh mạch, đóng gói trong hộp 01 lọ.



Có thể bạn quan tâm?
SIBETINIC SOFT

SIBETINIC SOFT

administrator
DOCOLIN

DOCOLIN

administrator
BENZINA 10

BENZINA 10

administrator
PROPOFOL-LIPURO 1% (10mg/mL)

PROPOFOL-LIPURO 1% (10mg/mL)

administrator
ZOACNEL-20

ZOACNEL-20

administrator
OMEP-20

OMEP-20

administrator
SARARIZ CAP.

SARARIZ CAP.

administrator
SISROFEN TABLET

SISROFEN TABLET

administrator