CLORPROMAZIN

Thành phần

Clorpromazin là thuốc chứa thành phần hoạt chất chính là Clopromazin hydroclorid, hàm lượng 25 mg.

Công dụng – chỉ định

Kiểm soát cơn loạn thần cấp và mạn tính (tâm thần phân liệt cấp, mạn tính).

Làm giảm cơn hưng phấn cấp như trong bệnh lưỡng cực.

Kiểm soát các hành vi kích động, bạo lực gây hấn ở người lớn và trẻ em đôi khi gặp ở một số loạn thần khác.

Một số chỉ định khác: Điều trị bổ trợ ngắn ngày cho lo âu nặng, làm giảm lo lắng trước khi phẫu thuật ở người lớn và trẻ em.

Điều trị chống nôn, buồn nôn ở người lớn và trẻ em (trừ buồn nôn do say tàu xe)

Điều trị nấc liên tục khó trị.

Điều trị hỗ trợ trong uốn ván ở người lớn và trẻ em.

Liều dùng – cách dùng

Bệnh loạn thần:

– Người lớn: Trường hợp nhẹ (lo âu nhiều, căng thẳng, kích động), liều khởi đầu: Uống 30 - 75 mg/ngày chia làm 2 - 4 lần. 

Bệnh nặng vừa: 25 mg/lần x 3 lần/ngày. Sau 1 đến 2 ngày, có thể tăng liều dần, mỗi tuần tăng 2 lần khoảng 20 - 50 mg cho tới khi kiểm soát được triệu chứng. Khi đạt được liều tối ưu, phải duy trì liều này trong 2 tuần và sau đó giảm dần cho tới khi đạt được liều thấp nhất có hiệu quả. Liều thông thường trong thời gian điều trị duy trì là 200 mg mỗi ngày, có thể tối đa 800 mg/ngày.

– Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên: Liều uống khởi đầu thông thường: 0,55 mg/kg cách 4 - 6 giờ /lần.  Ở trẻ em bị bệnh nặng, có thể dùng liều cao hơn (50 - 100 mg/ngày); một số cần tới liều 200 mg/ngày. 

Buồn nôn và nôn:

– Người lớn: Uống: 10 - 25 mg, cách 4 - 6 giờ/lần nếu cần. 

– Trẻ em: Từ 6 tháng tuổi trở lên: Uống: 0,55 mg/kg cách 4 - 6 giờ/lần, nếu cần.

Nấc liên tục khó trị: Người lớn uống: 25 - 50 mg, 3 - 4 lần mỗi ngày. 

Chống nôn lo âu trước phẫu thuật: Người lớn: Uống 25 - 50 mg, 2 - 3 giờ trước khi phẫu thuật.t.=

Người cao tuổi: 1/3 đến 1/2 liều người lớn.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với clorpromazin hoặc với bất cứ thành phần nào khác của dạng thuốc. Có thể có mẫn cảm chéo với các phenothiazin khác.

Bệnh glôcôm góc đóng.

Bí tiểu tiện do phì đại tuyến tiền liệt.

Tiền sử giảm bạch cầu hạt.

Ức chế hệ thần kinh trung ương nặng, hôn mê, bệnh nặng ở gan hoặc tim.

Bệnh nhược cơ.

Tác dụng phụ

Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, hạ huyết áp, nhất là huyết áp thế đứng khi tiêm tĩnh mạch, nhịp nhanh.

Hệ thần kinh: Loạn động muộn khi điều trị lâu dài, hội chứng Parkinson, trạng thái bồn chồn không yên.

Nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa.

Tiêu hóa: Khô miệng, nguy cơ sâu răng.

Tim: Loạn nhịp

Da: Phản ứng dị ứng, tăng mẫn cảm với ánh sáng.

Tương tác

– Đối kháng cạnh tranh với levodopa

– Rượu và thức uống chứa cồn làm tăng tác dụng an thần của clorpromazin

– Clorpromazin làm giảm tác dụng hạ đường huyết của Guanethidin và các thuốc khác cùng nhóm.

– Tăng nồng độ lithium và tăng tác dụng phụ gây lú lẫn khi phối hợp

– Sulpiride phối hợp với Clorpromazin làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất, xoắn đỉnh.

– Clorpromazin làm tăng tác dụng phụ của Atropin như khô miệng, táo bón...

– Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng ở những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc hạ áp.

Lưu ý khi sử dụng

– Ngừng thuốc ngay nếu bị sốt cao không rõ nguyên nhân khi dùng clorpromazin vì có thể là hội chứng sốt cao ác tính hay gặp do dùng thuốc chống loạn thần. Cần chú ý đến tình trạng cơ thể mất nước.

– Thuốc có thể gây kéo dài khoảng QT, có nguy cơ gây xoắn đỉnh, nguy cơ này tăng lên khi có nhịp tim chậm, hạ kali huyết, khoảng QT kéo dài.

– Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị ung thư vú hoặc bị u phụ thuộc prolactin khác vì có thể làm tăng nồng độ prolactin.

– Thuốc có thể làm thay đổi điều hòa thân nhiệt hoặc che lấp độc tính của các thuốc khác do tác dụng làm mất nôn.

– Không được dùng cho người cao tuổi bị loạn thần do sa sút trí tuệ vì có thể gây tăng nguy cơ tai biến mạch não.

– Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì dễ gây hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ, triệu chứng ngoại tháp, táo bón mạn tính, phì đại tuyến tiền liệt.

– Thận trọng khi dùng thuốc cho người mắc các bệnh tim phổi vì thuốc có tác dụng của quinidin, làm tim đập nhanh, hạ huyết áp thế đứng.

– Thận trọng khi dùng cho người bị bệnh gan, thận nặng vì nguy cơ tích lũy thuốc. Phải theo dõi mắt, huyết học đều đặn khi dùng thuốc kéo dài.

– Tránh ngừng thuốc đột ngột và chú ý thuốc tiêm có chứa sulfit có thể gây phản ứng dị ứng mạnh.

– Phụ nữ mang thai: Thuốc có thể sử dụng ở phụ nữ mang thai nhưng có tác dụng phụ kéo dài chuyển dạ. Trẻ sơ sinh cần được theo dõi khi mẹ sử dụng thuốc ở liều cao.

– Phụ nữ cho con bú: Ngưng cho con bú khi sử dụng thuốc.

Thông tin sản phẩm

SĐK: ​​​​VD-34691-20

NSX: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa - VIỆT NAM

NĐK: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa

Sản phẩm thuộc nhóm: Thuốc hướng tâm thần

Thuốc được bào chế ở dạng, đóng gói trong: Viên nén bao phim. Hộp 10 vỉ x 20 viên; chai 100 viên; chai 200 viên; chai 500 viên.




Có thể bạn quan tâm?
DONCEF

DONCEF

Doncef có thành phần gồm 500mg Cefradin 500 mg
administrator
LANG BEN

LANG BEN

administrator
BACLOFEN - BRV 10

BACLOFEN - BRV 10

administrator
ATORHASAN 10

ATORHASAN 10

administrator
CETECODAMUC

CETECODAMUC

administrator
SAVIALBEN 400

SAVIALBEN 400

SAVIALBEN 400 gồm 400mg Albendazol
administrator
OLIVEIRIM

OLIVEIRIM

administrator
DIPRIVAN

DIPRIVAN

administrator