FLEXBUMIN 20%

daydreaming distracted girl in class

FLEXBUMIN 20%

Thành phần

Thành phần gồm 20% Albumin (người) (10g/50ml)

Công dụng – chỉ định

Giảm khối lượng tuần hoàn: Flexbumin 20% = chỉ định trong điều trị tình trạng giảm khối lượng tuần hoàn. Hiệu quả điều trị giảm thể tích máu tùy thuộc phần lớn vào khả năng kéo lượng dịch kẽ vào vòng tuần hoàn chung. Hiệu quả điều trị đạt tối đa với bệnh nhân đã được bù đủ nước. Khi bệnh nhân bị giảm thể tích máu kéo dài và giảm lượng albumin ở người đã được bù đủ nước hay phù, sử dụng albumin 20% phù hợp hơn là dung dịch protein 5%. Mặc dù dịch tinh thể hay dung dịch keo có chứa huyết tương thay thế đều có thể sử dụng ở trường hợp cấp cứu sốc, tuy nhiên albumin (có nguồn gốc từ người) có thời gian bán thải kéo dài hơn. Khi thể tích máu bị giảm do xuất huyết, việc truyền hồng cầu hay máu toàn phần tương thích nên cần được thực hiện càng nhanh càng tốt.

Giảm albumin huyết:

Giảm albumin huyết do nguyên nhân toàn thân: được chỉ định trong điều trị tình trạng giảm albumin huyết. Giảm albumin huyết có thể do một hay nhiều nguyên nhân như: sản xuất không đầy đủ (suy dinh dưỡng, chấn thương nặng, bỏng hay nhiễm trùng…), tăng dị hóa (bỏng, chấn thương nặng hay viêm tụy…), tổn thương của cơ thể (chẳng hạn như xuất huyết, thận bài tiết quá mức hay dịch tiết bỏng…), sự tái phân bổ trong cơ thể (như phẫu thuật lớn hay các trường hợp nhiễm trùng khác nhau…). Khi albumin bị giảm do mất protein quá mức, hiệu quả của sử dụng liệu pháp albumin chỉ tạm thời nếu các tình trạng rối loạn cơ bản không được điều trị. Trong phần lớn trường hợp, việc tăng cường bổ sung dinh dưỡng chẳng hạn như các acid amin hay protein, kết hợp với điều trị các tình trạng rối loạn cơ bản sẽ giúp làm nồng độ albumin trở về bình thường hiệu quả hơn so với liệu pháp chỉ dùng albumin đơn thuần. Trường hợp bị giảm albumin kết hợp với chấn thương nặng, nhiễm trùng, viêm tụy thì nồng độ của albumin không thể phục hồi một cách nhanh chóng. Việc bổ sung dinh dưỡng có thể không giúp phục hồi được nồng độ albumin huyết tương như thông thường, khi đó cần sử dụng FLEXBUMIN 20% như một phương pháp điều trị hỗ trợ.

Bỏng: Phác đồ tồi ưu như sử dụng liệu pháp albumin, chất điện giải, nước để bắt đầu điều trị bỏng vẫn chưa được thiết lập. Tuy nhiên, để kết hợp với liệu pháp thể dịch, FLEXBUMIN 20% có thể được chỉ định nhằm điều trị giảm áp suất keo sau 24 giờ đầu khi bị bỏng lan rộng và giúp thay thế các protein bị mất trong trường hợp bị bỏng nghiêm trọng.

Hội chứng suy hô hấp (ARDS): Đặc điểm của tình trạng ARDS là sự giảm protein huyết, có liên quan tới phù phổi kẽ. Mặc dù vẫn chưa chắc chắn về việc chỉ định truyền albumin ở tất cả các bệnh nhân này, trong trường hợp lưu lượng phổi quá tải và kèm theo giảm albumin huyết, có thể chỉ định liệu pháp Albumin 20% kết hợp thuốc lợi tiểu nhằm đem lại hiệu quả điều trị.

Hội chứng thận hư: FLEXBUMIN 20% giúp hỗ trợ điều trị phù hiệu quả ở bệnh nhân bị hội chứng thận hư nặng đang sử dụng steroid hay thuốc lợi tiểu.

Phẫu thuật bắc cầu nối động mạch vành tim: FLEXBUMIN 20% khuyến cáo sử dụng trước hay trong phẫu thuật bắc cầu động mạch vành tim (là phẫu thuật bypass) mặc dù vẫn chưa có dữ liệu rõ ràng về ưu điểm vượt trội của nó với các chế phẩm dịch tinh thể.

Tán huyết ở trẻ sơ sinh (HDN): Có thể sử dụng albumin để liên kết nhằm giải độc bilirubin không liên hợp trên trẻ sơ sinh bị tán huyết nặng (HDN). Hiện vẫn chưa có lý do xác đáng về sử dụng albumin như một chất dinh dưỡng truyền đường tĩnh mạch.

Liều dùng – cách dùng

Liều sử dụng albumin phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng cũng như đáp ứng của người bệnh và xác định bằng cách theo dõi chặt chẽ huyết áp động mạch phổi, huyết áp tĩnh mạch trung tâm trong khi sử dụng để tránh tình trạng tăng quá mức thể tích máu.

Vận tốc truyền albumin là từ 1 – 2 ml/phút (dung dịch 5%) hay 1 ml/phút (dung dịch 25%). Có thể tăng tốc độ truyền khi điều trị choáng. Không nên truyền quá 250g trong vòng 48 giờ. Nếu cần sử dụng quá liều này, cần phải thay thế bằng huyết tương.

Bệnh nhân choáng do giảm thể tích máu cấp: Sử dụng liều ban đầu cho người lớn 25g albumin (500ml dung dịch 5% hay 100ml dung dịch 25%) và ở trẻ em khoảng 1g/kg. Nếu cần thiết, có thể nhắc lại một liều sau từ 15 – 30 phút.

Khi có tình trạng xuất huyết, có thể cần phải truyền máu toàn phần. 

Bệnh nhân giảm protein huyết: Liều tối đa sử dụng trong 1 ngày là 2g/kg thể trọng.

Bệnh nhân bị bỏng: Liều sử dụng và thời gian tùy thuộc theo diện tích bỏng, liều sử dụng cần đủ để hồi phục thể tích huyết tương cũng như giảm hiện tượng cô đặc máu: Truyền 500ml dung dịch 5% hoặc 100ml dung dịch 25% cùng các dung dịch điện giải. Trong điều trị bỏng không khẩn cấp ở trẻ em, sử dụng liều 6,25 – 12,5g.

Tình trạng tăng bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh: Sử dụng 1g/kg thể trọng trước khi truyền thay máu (albumin liều 1,5 – 2,5g/100ml máu cũng có thể được thêm vào dịch được truyền).

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng sản phẩm này ở những người có tiền sử bị dị ứng với albumin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. FLEXBUMIN 20% chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân bị thiếu máu nặng hay bệnh nhân suy tim. Không pha loãng FLEXBUMIN 20% với nước cất pha tiêm do có thể gây ra tình trạng tán huyết. Khi sử dụng nước cất pha tiêm nhằm pha loãng albumin nồng độ 20% hay cao hơn sẽ có nguy cơ làm bệnh nhân tử vong do tán huyết hay suy thận cấp. Có thể pha loãng dung dịch bằng NaCl 0.9% hay Dextrose 5% trong nước.

Tác dụng phụ

Các phản ứng phụ ít xảy ra khi sử dụng albumin chẳng hạn dị ứng, nổi mày đay, sốc phản vệ, buồn nôn và nôn mửa.
Một số phản ứng sốc phản vệ có thể do các phân tử bị đông vón lại trong chế phẩm protein hay sự có mặt của các kháng thể kháng protein di truyền với albumin người.

Tương tác

Yếu tố hoạt hóa đông máu (prekallikrein) trong một số lô sản phẩm có thể gây kích thích biến đổi kininogen ở máu người thành kinin từ đó gây hạ huyết áp.
Dung dịch albumin nhiễm nhôm có thể gây độc cho những người suy thận đã được truyền lượng lớn albumin, dẫn đến loạn dưỡng xương và bệnh lý về não.

Lưu ý khi sử dụng

Các chế phẩm albumin 25% có độ thẩm thấu cao do đó có thể gây tăng thể tích máu, vì vậy không được pha loãng. Khi sử dụng 1 lượng lớn các dung dịch albumin ở người bệnh có lưu lượng tim thấp, việc tăng thể tích huyết tương nhanh sẽ gây ra tình trạng rối loạn tuần hoàn (như quá tải, loãng máu) hay phù phổi. Cần theo dõi cẩn thận ở người bệnh bị thương hay sau mổ có sử dụng chế phẩm albumin do tăng huyết áp có thể gây chảy máu ở những vị trí chưa được phát hiện từ trước. Trong trường hợp bị mất nước, bệnh nhân cần được truyền thêm dịch và chất điện giải đồng thời. Cần lưu ý trong trường hợp cần ăn hạn chế muối do các chế phẩm albumin có chứa từ 130 – 160 mEq/lít Na+. Sử dụng 1 lượng lớn albumin ở người bệnh bị rối loạn chức năng thận có thể dẫn tới mất cân bằng điện giải từ đó gây nhiễm kiềm chuyển hóa. Ngoài ra khi sử dụng lượng lớn albumin, có thể cần bổ sung hồng cầu nhằm đề phòng tình trạng thiếu máu. Không được sử dụng khi dung dịch đã bị đục hay có tủa.
Thời kỳ mang thai: Albumin có thể sử dụng  an toàn cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Vẫn chưa thấy nguy cơ gây hại do truyền albumin.

Thông tin sản phẩm

SĐK: QLSP-0750-13

NSX: Baxalta US Inc. - MỸ

NĐK: 

Sản phẩm thuộc nhóm “Máu – Chế phẩm máu – Dung dịch cao phân tử”.

Thuốc được bào chế ở dạng dung dịch tiêm truyền, đóng gói trong hộp 1 túi nhựa Galaxy 50ml.

 

Có thể bạn quan tâm?
TROYPLATT

TROYPLATT

administrator
DIROPAM

DIROPAM

administrator
MESHANON 60mg

MESHANON 60mg

administrator
H-INZOLE

H-INZOLE

administrator
CEFPOBIOTIC 100

CEFPOBIOTIC 100

CEFPOBIOTIC 100 gồm 100mg Cefpodoxime (ở dạng Cefpodoxime proxetil)
administrator
CHIROCAINE 7,5mg/mL

CHIROCAINE 7,5mg/mL

administrator
DOPHASIDIC

DOPHASIDIC

DOPHASIDIC có chứa 6g Acid nalidixic
administrator
TOLURA 80mg

TOLURA 80mg

administrator