FRIBURINE 80mg

daydreaming distracted girl in class

FRIBURINE 80mg

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm 80mg Febuxostat.

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định trong điều trị tình trạng tăng axit uric máu mãn tính ở người mắc bệnh gout.

Liều dùng – cách dùng

Liều dùng

Đối với liều sử dụng điều trị tăng axit uric máu ở bệnh nhân gout, febuxostat khuyến cáo uống 40mg hay 80mg mỗi ngày. Liều sử dụng khởi đầu là 40mg mỗi ngày: đối với bệnh nhân không đạt được nồng độ axit uric trong máu ít hơn 60ml/dL sau 2 tuần sử dụng 40mg thì được khuyến cáo sử dụng febuxostat 80mg

Febuxostat không bị ảnh hưởng bởi các thuốc kháng axit và thức ăn.

Đối tượng đặc biệt: 

Không cần thiết hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận mức độ từ nhẹ đến trung bình khi sử dụng febuxostat. Liều sử dụng khởi đầu của febuxostat là 40mg hàng ngày. Ở bệnh nhân không đạt được nồng độ axit uric trong huyết thanh dưới 6ml/dL sau 2 tuần uống 40mg thì chuyển sang dùng febuxostat 80mg.

Không cần thiết hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy gan mức độ nhẹ tới trung bình.

Nồng độ axit uric trong máu có thể dưới 6ml/dl sau 2 tuần bắt đầu điều trị với febuxostat.

Bệnh gout: Đợt bùng phát cơn gout có thể xảy ra sau khi bắt đầu sử dụng febuxostat do sự thay đổi nồng độ axit uric trong máu, dẫn tới sự huy động urat từ các mô. Có thể dự phòng cơn bùng phát này bằng cách sử dụng kết hợp với một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) hay colchicin vào lúc bắt đầu sử dụng febuxostat. Việc điều trị dự phòng có thể mang lại lợi ích cho bệnh nhân lên đến 6 tháng.

Nếu cơn gout cấp bùng phát xảy ra trong quá trình sử dụng điều trị thì nên ngưng uống thuốc. Cần quản lý cơn bùng phát gout cấp phù hợp cho từng bệnh nhân

Cách dùng:

Uống thuốc cùng bữa ăn

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng ở những bệnh nhân đang điều trị với azathioprine hay mercaptopurine.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc bao gồm buồn nôn, phát ban, đau khớp, tức ngực, khó thở, nói chậm hay khó khăn khi nói, chóng mặt hay ngất xỉu, yếu ớt hay tê tay chân. Febuxostat có thể gây tăng men gan, tổn thương gan. Sử dụng Febuxostat có thể gây ra những tác dụng phụ khác.

Tương tác

Chất nền của enzyme Xanthine oxidase: Febuxostat là một chất ức chế Xanthine oxidase. Do đó, Febuxostat làm thay đổi quá trình chuyển hóa của theophylline (là chất nền của Xanthine oxidase) trên người sử dụng. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.
Febuxostat là một chất ức chế Xanthine oxidase, vì vậy sử dụng đồng thời Febuxostat và các chất được chuyển hóa qua Xanthine oxidase có thể làm tăng nồng độ của các chất này trong huyết tương, từ đó dẫn đến ngộ độc.
Chống chỉ định sử dụng Febuxostat ở những bệnh nhân được điều trị với azathioprine hay mercaptopurine.
Cần duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ trường hợp có chỉ định khác của bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng

Trước khi sử dụng febuxostat, cho bác sĩ hay dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với febuxostat, với bất kỳ loại thuốc hay bất kỳ thành phần nào có trong thuốc và các thuốc bạn đang sử dụng hoặc dự định dùng. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng bị đau ngực; ung thư; cấy ghép nội tạng; hội chứng Lesch-Nyhan; đột quỵ; suy tim, suy thận hay mắc bệnh gan.
- Các trường hợp đặc biệt:
Phụ nữ mang thai: hiện vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ, được kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng febuxostat cho phụ nữ đang mang thai khi lợi ích cho người mẹ lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú: Không biết liệu febuxostat có bài tiết ra sữa mẹ hay không. Do có nhiều thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi sử dụng febuxostat ở phụ nữ đang cho con bú.

Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của febuxostat vẫn chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi dưới 18 tuổi.

Thông tin sản phẩm

SĐK: QLĐB-686-18

NSX: Công ty Dược phẩm & vật tư Y tế Phú Yên (PYMEPHARCO) - VIỆT NAM

NĐK: Công ty Dược phẩm & vật tư Y tế Phú Yên (PYMEPHARCO)

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc giảm đau, hạ sốt - Nhóm chống viêm không Steroid – Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén, đóng gói trong hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

 

Có thể bạn quan tâm?
VACORIDEX

VACORIDEX

administrator
LANGITAX 15

LANGITAX 15

administrator
ELTIUM 50

ELTIUM 50

administrator
HANDINE 10%

HANDINE 10%

administrator
VACOVIX

VACOVIX

administrator
FURUNAS

FURUNAS

administrator
OCEBEAUTY

OCEBEAUTY

administrator
AUVIT-B50

AUVIT-B50

administrator