KRYXANA

Thành phần

Mỗi viên Kryxana chứa 200 mg Ribociclib (ở dạng Ribociclib succinat).

Công dụng – chỉ định

Công dụng: 

+ Kryxana được dùng phối hợp với một thuốc khác trong điều trị ung thư vú dương tính với thụ thể hormon (phụ thuộc hormon) giai đoạn sau hoặc đã di căn đến các cơ quan của cơ thể đối với phụ nữ chưa mãn kinh và ở những phụ nữ sắp mãn kinh hoặc đang ở giai đoạn hậu mãn kinh.

+ Kryxana cũng được dùng phối hợp với fulvestrant (Faslodex) trong điều trị ung thư vú tiến triển có thụ thể hormon dương tính hoặc khối u đã di căn đến các cơ quan khác của cơ thể như là phương pháp điều trị ban đầu, hoặc sử dụng điều trị đối với những bệnh nhân điều trị thất bại với các phương pháp khác ở những phụ nữ hậu mãn kinh.

Chỉ định: thuốc Kryxana được chỉ định trong điều trị ung thư vú tiến triển khu trú hoặc đã di căn, là liệu pháp dựa vào nội tiết hoặc phụ nữ đã được điều trị nội tiết. Đối với phụ nữ trước thời kỳ mãn kinh, liệu pháp điều trị nội tiết được sử dụng phối hợp với thuốc đồng vận hormon giải phóng hormon của hoàng thể (LHRH).

Liều dùng – cách dùng

Kryxana được sử dụng trong hoặc ngoài bữa ăn 1 lần/ ngày vào buổi sáng trong vòng 21 ngày đầu của mỗi chu kì gồm 28 ngày.

Liều khởi đầu của Kryxana là 600 mg (3 viên nén 200 mg), uống 1 lần/ ngày.

Trong vòng 3 tuần đầu của chu kì, bệnh nhân nên sử dụng Kryxana liều 600 mg phối hợp với liệu pháp hormon. Sau đó, ở tuần thứ 4, bệnh nhân chỉ sử dụng liệu pháp hormon và không sử dụng Kryxana. Khi hết 1 chu kì 4 tuần, bệnh nhân có thể được bác sỹ yêu cầu, hướng dẫn bắt đầu một chu kì tiếp theo tương tự hoặc có thể chỉnh liều.

Cách dùng: 

+ Kryxana có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn, nên uống thuốc vào cùng một thời điểm nhất định trong ngày. Nên tuân thủ theo những hướng dẫn được ghi trên nhãn thuốc thật cẩn thận và nhờ sự tư vấn của bác sỹ nếu không hiểu bất kì phần nào của hướng dẫn.

+ Lưu ý sử dụng Kryxana theo đúng hướng dẫn. Không được tự ý sử dụng nhiều hoặc ít hơn hoặc tăng số lần sử dụng so với chỉ định của bác sỹ.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất ribociclib hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không muốn của thành phần hoạt chất ribociclib như đau bụng, tiêu chảy, táo bón, nhức đầu, ngứa, rụng tóc, đau lưng, loét miệng, sưng bàn chân, sưng mắt cá chân hoặc cẳng chân, mất ngủ, khó đi vào giấc ngủ,..

Một vài tác dụng không mong muốn có thể ảnh hưởng nghiêm trọng do đó nếu nhận thấy các triệu chứng sau đây cần liên hệ ngay với bác sỹ: 

+ Sốt, ớn lạnh, đau họng hoặc các biểu hiện nhiễm khuẩn khác.

+ Phát ban.

+ Bong tróc hoặc phồng rộp da.

+ Bỏng, phồng rộp mắt, môi, miệng.

+ Nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim không đều.

+ Thở gấp hoặc khó thở, ho có hoặc không có nhầy hoặc đau ngực.

+ Chóng mặt.

+ Vàng mắt hoặc vàng da.

+ Nước tiêu có màu đậm hoặc sẫm màu.

+ Buồn nôn, nôn.

Tương tác thuốc

Do thuốc Kryxana chuyển hóa chủ yếu qua enzyme CYP 3A4 nên Kryxana sẽ có các tương tác với các thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh hoặc các cơ chất của CYP 3A4 như amiodarone, quinidin, ergotamin, dihydroergotamin, quetiapin, alfuzosine, simvastatin, lovastatin, sildenafil,…Lưu ý khi sử dụng Kryxana làm tăng phơi nhiễm với caffeine.

Lưu ý khi sử dụng

Sử dụng Kryxana theo đúng sự hướng dẫn của bác sỹ và tuyệt đối tuân thủ điều trị.

Liên hệ ngay lập tức với bác sỹ nếu nhận thấy sự xuất hiện của các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trong quá trình sử dụng thuốc.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VN3-318-21

NSX: Novartis Singapore Pharmaceutical Manufacturing Pte. Ltd - SINGAPORE

NĐK: Novartis Pharma Services AG

Sản phẩm thuộc nhóm: thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, đóng gói trong hộp 01 vỉ x 21 viên.

 

Có thể bạn quan tâm?
CINNARIZIN

CINNARIZIN

administrator
ORATANE

ORATANE

administrator
VINCYSTIN 100

VINCYSTIN 100

administrator
H-INZOLE

H-INZOLE

administrator
KIDVITON

KIDVITON

administrator
TELMISAREX 80

TELMISAREX 80

administrator
SALNOR

SALNOR

administrator
APIZATOR

APIZATOR

administrator