TEVATREXED 100 MG

Thành phần

Mỗi lọ Tevatrexed 100 chứa 100 mg pemetrexed (ở dạng pemetrexed dinatri hemipentahydrat). 

Công dụng – chỉ định

Chỉ định:

+ Sử dụng phối hợp với pembrolizumab cùng với hóa trị liệu bạch kim trong trị liệu ban đầu đối với người bệnh bị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) di căn hoặc không di căn và không dương tính với thụ thể EGFR hoặc ALK.

+ Sử dụng phối hợp với cisplatin trong trị liệu khởi đầu đối với người bệnh bị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) không di căn tiến triển khu trú hoặc đã di căn.

+ Sử dụng đơn trị trong điều trị duy trì cho người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn hoặc không di căn sau 4 chu kì điều trị bằng liệu pháp hóa trị liệu bạch kim mà tình trạng bệnh nhân không tiến triển.

+ Sử dụng đơn trị trong điều trị cho người bệnh bị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) không di căn tái phát sau liệu pháp điều trị hóa trị trước đó.

+ Sử dụng phối hợp với cisplatin đối với việc điều trị ban đầu ở người bệnh bị ung thư trung biểu mô màng phổi ác tính (MPM) mà tình trạng bệnh nhân không phù hợp cho việc phẫu thuật.

Liều dùng – cách dùng

Sử dụng một thuốc nhóm corticoid (tương đương dexamethasone) 4 mg x 2 lần mỗi ngày ở các ngày trước, trong và sau khi tiêm truyền tĩnh mạch pemetrexed. Trước khi sử dụng, liều pemetrexed đầu tiên, bệnh nhân cần sử dụng bổ sung ít nhất 5 liều acid folic (vitamin B9) hoặc chế phẩm multivitamin có chứa acid folic trong vòng 7 ngày với liều 350 – 1000 µg, tiếp tục sử dụng acid folic trong vòng 21 ngày sau khi kết thúc điều trị bằng pemetrexed. Trong vòng 7 ngày trước khi sử dụng liều pemetrexed đầu tiên và 1 lần sau đó mỗi 3 chu kì, bệnh nhân nên được sử dụng vitamin B12 đường tiêm bắp với liều 1000 µg (có thể sử dụng cùng ngày với với ngày dùng pemetrexed).

Sử dụng kết hợp với cisplatin: ngày đầu tiên của chu kì 21 ngày sử dụng pemetrexed đường truyền tĩnh mạch trong vòng 10 phút với liều 500 mg/m2 diện tích da, 30 phút sau đó tiếp tục truyền tĩnh mạch cisplatin trong vòng 2 giờ với liều 75 mg/m2 diện tích da. Bệnh nhân nên được bù nước và có các biện pháp chống nôn trước và sau khi truyền tĩnh mạch cisplatin.

Sử dụng đơn trị ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) đã từng được điều trị hóa trị: ngày đầu tiên của chu kì 21 ngày sử dụng đường truyền tĩnh mạch với liều 500 mg/m2 diện tích da trong vòng 10 phút. Ở chu kì tiếp theo, điều chỉnh liều thuốc dựa vào độc tính trên huyết học hoặc ngoài huyết học và cả độc tính trên thần kinh.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc. 

Lưu ý phụ nữ cho con bú nên ngừng cho con bú trong khi đang điều trị bằng pemetrexed.

Chống chỉ định sử dụng đồng thời với vaccine sốt vàng.

Tác dụng phụ

Giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm hemoglobin.

Viêm kết mạc.

Tiêu chảy, táo bón, khó tiêu.

Buồn nôn, nôn, viêm miệng, viêm họng, chán ăn.

Mệt mỏi, mất dịch.

Bệnh về thần kinh cảm giác, rối loạn vị giác.

Phát ban, rụng lông, tóc.

Tăng creatinine huyết và giảm độ thanh thải creatinine.

Tương tác thuốc

Cần cẩn trọng khi sử dụng Tevatrexed cùng với các thuốc: kháng sinh nhóm Aminoglycoside, thuốc lợi tiểu quai, các hợp chất platin, cyclosporine, probenecide, penicillin, các thuốc NSAID liều cao, các thuốc chống đông đường uống. Không khuyến cáo sử dụng cùng với vaccine sống giảm độc lực.

Lưu ý khi sử dụng

Không khuyến cáo sử dụng trên bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 45 mL/phút, trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.

Cần thận trọng khi sử dụng cho những người bệnh có tình trạng mất nước, tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh nhân có các nguy cơ bệnh tim mạch trước đó, bệnh nhân mất dịch vào khoang thứ 3 có ý nghĩa trên lâm sàng (phù,..), nam giới ở độ tuổi trưởng thành (do có thể ảnh hưởng về di truyền), bệnh nhân điều trị xạ trị, bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ - trung bình, phụ nữ mang thai, bệnh nhân cần phải lái xe hoặc vận hành máy.

Phân loại theo mức độ an toàn trong thai kỳ theo FDA ở mức độ D: có chứng cứ liên quan đến nguy cơ đối với thai, nhưng dựa trên lợi ích mà thuốc mang lại nên có thể chấp thuận việc dùng thuốc trong thai kỳ bất chấp nguy cơ (trường hợp tình trạng bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể được dùng hoặc không có hiệu quả).

Thông tin sản phẩm

SĐK: VN3-392-22

NSX: Pharmachemie B.V – HÀ LAN

NĐK: Actavis International Ltd

Sản phẩm thuộc nhóm: thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch.

Thuốc được bào chế ở dạng bột đông khô pha dung dịch truyền tĩnh mạch, đóng gói trong hộp 01 lọ.




Có thể bạn quan tâm?
MEDOFALEXIN 500

MEDOFALEXIN 500

MEDOFALEXIN 500 có thành phần bao gồm 500mg Cephalexin (ở dạng Cephalexin monohydrat)
administrator
ISONACE SOFT CAPSULE

ISONACE SOFT CAPSULE

administrator
OXYTOCINE-MEZ

OXYTOCINE-MEZ

administrator
PHARBARODEX 250

PHARBARODEX 250

administrator
CAMOAS

CAMOAS

CAMOAS gồm 200mg Flavoxate hydroclorid
administrator
LODEGALD-FLUNARIZIN

LODEGALD-FLUNARIZIN

administrator
MARIPRAX

MARIPRAX

administrator
BISROGEL

BISROGEL

administrator