XYLOCAINE JELLY

daydreaming distracted girl in class

XYLOCAINE JELLY

Thành phần

Thành phần chính gồm Lidocaine được bào chế dạng gel

 Công dụng và chỉ định

* Xylocaine jelly được chỉ định để gây tê bề mặt cũng như hỗ trợ bôi trơn:

  • Niệu đạo của nam và nữ giới trong các thủ thuật soi bàng quang, đặt catheter, thăm dò bằng ống thông hoặc các thủ thuật khác ở niệu đạo.

  • Sử dụng Xylocaine Jelly trong khoang mũi và họng trong các thủ thuật nội soi như soi dạ dày và soi phế quản.

  • Trong soi hậu môn và trực tràng.

  • Đặt nội khí quản.

* Điều trị triệu chứng đau do viêm bàng quang và viêm niệu đạo. Giảm đau sau khi cắt bao quy đầu ở trẻ em.

 Liều dùng và cách dùng

Liều dùng dành cho trẻ em dưới 12t, sử dụng dưới 6 mg/kg và không dùng quá 4 liều trong vòng 24 giờ. 

Sử dụng Xylocaine Jelly nhằm gây tê niệu đạo trong soi bàng quang, đặt catheter, thăm dò bằng ống thông & thủ thuật khác: 

  • Ở nam giới: sử dụng 20 mL bơm thuốc chậm cho đến khi có cảm giác căng hoặc khi đã bơm được 10 mL, thì kẹp vành dương vật trong vài phút, sau đó bơm phần thuốc còn lại; Nếu trường hợp mức độ gây tê thực sự quan trọng cần một lượng lớn thuốc (30-40 mL) có thể được bơm thành 3-4 phân liều, để thuốc tác dụng trong 10 phút trước khi đưa dụng cụ vào.

  • Ở nữ giới: bơm 5-10 mL thuốc thành từng phân liều nhỏ để làm đầy niệu đạo. 

Sử dụng trong nội soi khoang mũi và họng như soi dạ dày & soi phế quản: bơm liều 10-20 mL đủ để giảm đau và có thể sử dụng một lượng nhỏ để bôi trơn dụng cụ. 

Soi hậu môn và trực tràng: có thể tới 20 mL. Khi phối hợp cùng chế phẩm khác tổng liều không quá 400 mg lidocaine. Ngoài ra, sử dụng 2 mL để bôi trơn khi đặt nội khí quản.

Điều trị triệu chứng đau do viêm bàng quang & viêm niệu đạo.

Giảm đau sau khi cắt bao quy đầu ở trẻ em.

 Chống chỉ định

Quá mẫn với thuốc tê nhóm Amid, methyl-/propyl paraben hoặc bất kì thành phần nào của thuốc

Người mắc các hội chứng Adams-Stokes, hội chứng Wolf-Parkinson-White, hoặc có rối loạn xoang-nhĩ nặng, block nhĩ thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc block trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp).

Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

 Tác dụng phụ

Về tác dụng phụ khi sử dụng Xylocaine Jelly 2% bao gồm:

  • Đau họng sau thủ thuật đặt nội khí quản

  • Nhiễm độc cấp tính đối với trường hợp sử dụng quá liều.

  • Ở một số trường hợp hiếm gặp khác như dị ứng hay sốc phản vệ

 Tương tác thuốc

Thuốc Xylocaine Jelly có khả năng tương tác với các loại thuốc có liên quan về mặt cấu trúc như thuốc gây tê tại chỗ, thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như amiodarone), thuốc làm giảm độ thanh thải của lidocaine (cimetidine hoặc thuốc chẹn beta) khi dùng lidocaine liều cao lặp lại trong thời gian dài.

 Lưu ý sử dụng

thuốc có thể hấp thu một lượng lớn khi bôi trên các vùng da bị tổn thương mặc dù lượng thuốc hấp thu toàn thân khi bôi gel Xylocaine Jelly 2% là thấp hơn so với gây tê tiêm ngấm hoặc gây tê dẫn truyền. 

Cần thận trọng khi sử dụng tránh trường hợp bôi lên mắt, vết thương hở, tổn thương lớn hoặc các niêm mạc khác. 

Không nên sử dụng một lượng lớn thuốc đặc biệt với các vùng da thô, da bị phồng rộp. 

Cẩn thận khi sử dụng thuốc gần mắt, nếu vô tình để thuốc tiếp xúc với mắt, cần rửa mắt bằng nước sạch

Đối với các bệnh nhân mắc bệnh nặng đặc biệt các bệnh lý tim mạch như suy tim hoặc bệnh nhân có bệnh gan, thận nặng cần chú ý đến tác dụng của thuốc, tránh các tác dụng phụ không mong muốn xảy ra.

Đối với phụ nữ có thai: 

  • Lidocain đã được dùng nhiều trong phẫu thuật cho người mang thai mà không thấy thông báo về những tác dụng có hại đối với người mẹ và thai nhi.

Phụ nữ cho con bú:

  • Lidocain được phân bố trong sữa mẹ với lượng rất nhỏ, nên không có nguy cơ gây tác dụng có hại cho trẻ nhỏ bú mẹ.`

Người lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc không có hoặc ít ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.

 Thông tin sản phẩm

SĐK: VN-6463-02

Nhà sản xuất: AstraZeneca A.B - THỤY ĐIỂN

Nhà đăng ký: AstraZeneca Singapore Pte., Ltd



Có thể bạn quan tâm?
LEOPOVIDONE GEL

LEOPOVIDONE GEL

administrator
SOBELIN

SOBELIN

administrator
ESOMEZ 200

ESOMEZ 200

administrator
XFIN

XFIN

administrator
PLETAAL TABLET 50mg

PLETAAL TABLET 50mg

PLETAAL TABLET 50mg gồm 50mg Cilostazol
administrator
BONPILE SOFT CAP

BONPILE SOFT CAP

administrator
HALAXAMUS

HALAXAMUS

administrator
GENTRIDECME

GENTRIDECME

administrator