AKYNZEO

daydreaming distracted girl in class

AKYNZEO

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm Netupitant 300mg; Palonosetron (dưới dạng palonosetron hydroclorid) 0,5mg

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định trong ngăn ngừa buồn nôn và nôn mửa do thuốc điều trị ung thư (trong hóa trị liệu). Netupitant và palonosetron tác động bằng cách ngăn chặn những chất gây nôn tự nhiên trong cơ thể (như chất P, neurokinin 1 hay serotonin).

Liều dùng – cách dùng

Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ. Khi bệnh nhân bỏ lỡ một liều, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ, không tự ý sử dụng gấp đôi liều.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng ở bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Tương tác

Thuốc có thể làm chậm quá trình đào thải những loại thuốc khác khỏi cơ thể, tình trạng này có thể ảnh hưởng tới tác dụng điều trị của thuốc khác. Chẳng hạn như các loại thuốc bị ảnh hưởng như flibanserin, lomitapide...
Bên cạnh đó, các loại thuốc khác (như rifamycins) có thể ảnh hưởng tới việc đào thải của thuốc ra khỏi cơ thể bệnh nhân, và có thể ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị.

Nguy cơ mắc phải hội chứng serotonin tăng lên khi người bệnh sử dụng đồng thời các loại thuốc khác có thể làm tăng serotonin chẳng hạn như ma túy, thuốc lắc, một số loại thuốc điều trị trầm cảm (nhóm thuốc điều trị trầm cảm SSRIs chẳng hạn như fluoxetine/paroxetine, nhóm điều trị trầm cảm SNRIs chẳng hạn như duloxetine/venlafaxine). Nguy cơ mắc phải hội chứng serotonin có thể bị trầm trọng hơn khi bệnh nhân sử dụng hay tăng liều của các loại thuốc dùng chung này

Lưu ý khi sử dụng

Nhức đầu là tác dụng phụ khi sử dụng thuốc có thể gặp phải, khi tác dụng phụ này kéo dài hoặc ngày càng tiến triển trầm trọng, cần báo cho bác sĩ hay dược sĩ ngay lập tức.

Thành phần có trong sản phẩm này là Palonosetron, có thể làm tăng serotonin nhưng hiếm khi gây ra hội chứng serotonin (là tình trạng ngộ độc serotonin rất nghiêm trọng). Nhưng nguy cơ ngộ độc sẽ tăng lên khi bệnh nhân sử dụng đồng thời với các loại thuốc khác có thể làm tăng serotonin. Do đó hãy cho bác sĩ hay dược sĩ biết tất cả các loại thuốc mà người bệnh đang sử dụng.

Bệnh nhân cần nhận được sự trợ giúp y tế ngay lập tức khi xuất hiện một số triệu chứng như nhịp tim nhanh, mất phối hợp, ảo giác, chóng mặt nghiêm trọng, buồn nôn, nôn mửa, lên cơn co giật, tiêu chảy nghiêm trọng, sốt không rõ nguyên nhân hay kích động, bồn chồn bất thường.

Thuốc hiếm khi gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng, nhưng người bệnh cũng cần lưu ý các triệu chứng của dị ứng thuốc bao gồm phát ban, ngứa ngáy hay sưng phù (đặc biệt là sưng phù ở vùng và vị trí như mặt, lưỡi hay cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng và khó thở.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VN3-265-20

NSX: Helsinn Birex Pharmaceuticals Ltd. - AI LEN

NĐK: Mundipharma Pharm., Ltd

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc đường tiêu hóa”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng, đóng gói trong hộp 1 vỉ x 1 viên.

 

 

Có thể bạn quan tâm?
BECORIDONE

BECORIDONE

administrator
BIOEUNICE EUNICE

BIOEUNICE EUNICE

administrator
KARDAK 20

KARDAK 20

administrator
CAPTOPRIL

CAPTOPRIL

administrator
SIBERIZIN

SIBERIZIN

administrator
MAGNE B6 – VMG

MAGNE B6 – VMG

administrator
DIPRIVAN

DIPRIVAN

administrator
RELICITABINE 150

RELICITABINE 150

administrator