AUGBACTAM 281,25

AUGBACTAM 281,25 có chứa 250mg Amoxicillin và 31,25mg Acid clavulanic

daydreaming distracted girl in class

AUGBACTAM 281,25

 

 

Thành phần

Thành phần trong mỗi 2g cốm có chứa 250mg Amoxicillin (ở dạng amoxicillin trihydrat) và 31,25mg Acid clavulanic (ở dạng Kali clavulanat : silicon dioxyd = 1 : 1).

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh lý viêm amidan, viêm tai giữa, viêm họng, viêm thanh quản, viêm xoang, viêm phế quản và viêm phổi. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị bệnh lý nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng da hay bệnh lậu. 

Liều dùng – cách dùng

Liều dùng:

- Liều thông thường được sử dụng là 250 – 500 mg (tính theo amoxicillin), mỗi 8 giờ một lần.

- Trẻ em từ dưới 10 tuổi có thể sử dụng liều 125 – 250 mg, mỗi 8 giờ một lần. 

- Trẻ dưới 20 kg thường sử dụng liều 20 – 40 mg/kg cân nặng/ngày. 

- Sử dụng liều cao hơn hay uống liều duy nhất, sử dụng trong các đợt ngắn, được chỉ định trong điều trị một vài bệnh như: 

  • Liều 3 g, nhắc lại một lần sau 8 giờ trong điều trị áp xe quanh răng hay nhắc lại sau 10 – 12 giờ trong điều trị nhiễm khuẩn cấp ở đường tiết niệu không có biến chứng.

  • Dự phòng viêm màng trong tim ở người có nguy cơ cao, sử dụng liều duy nhất 3g, trước 1 giờ khi làm thủ thuật chẳng hạn như nhổ răng. 

  • Dùng liều cao 3g amoxicilin x 2 lần/ngày trong phác đồ cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hay tái phát. 

  • Nếu cần thiết, trẻ em từ 3 – 10 tuổi bị viêm tai giữa có thể sử dụng liều 750mg/lần, x 2 lần mỗi ngày, trong vòng 2 ngày. 

Cách dùng:

Dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống:

- Đầu tiên bạn cần vỗ nhẹ vào chai cho toàn bộ lượng bột thuốc chảy xuống dưới đáy. Sau đó, cho nước đã đun sôi để nguội vô chai tới vạch đã được đánh dấu, sau đó lắc mạnh để bột thuốc có thể phân tán vào nước. 

- Thêm nước nếu cần để điều chỉnh thể tích của hỗn dịch tới vạch đã được đánh dấu. 

- Lắc kỹ hỗn dịch trước khi sử dụng.

Xử trí khi quá liều: 

Các triệu chứng của việc uống quá liều có thể bao gồm đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, phát ban, buồn ngủ hay hiếu động. Nếu bệnh nhân bị hôn mê hay không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng nếu bệnh nhân bị

  • Dị ứng với thuốc nhóm penicillin.

  • Dị ứng chéo với thuốc nhóm cephalosporin.

  • Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hay leukemia dòng lympho.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm tiêu chảy, đau dạ dày, nôn mửa, phát ban trên da, ngứa ngáy, nổi mề đay, bị khó thở hay khó nuốt, thở khò khè, tiết dịch âm đạo và ngứa, vàng da hay mắt. 

Amoxicillin và Acid Clavulanic có thể làm xuất hiện các tác dụng phụ khác. Do đó, liên hệ cho bác sĩ nếu bạn xuất hiện bất kỳ tình trạng bất thường nào khi sử dụng thuốc.

Tương tác

Các tương tác khi sử dụng thuốc:

  • Thuốc có thành phần chứa probenecid có thể làm giảm sự bài tiết của Amoxicilin ở ống thận. Do đó, khi sử dụng đồng thời 2 thuốc này có có thể làm gia tăng nồng độ Amoxicillin trong máu. Vì vậy, không khuyến cáo dùng đồng thời.

  • Thuốc chống đông máu đường uống khi sử dụng đồng thời với Amoxicillin và axit Clavulanic có thể làm kéo dài thời gian prothrombin. Do đó cần lưu ý chỉnh liều thuốc chống đông đường uống.

  • Sử dụng đồng thời Allopurinol và Amoxicillin làm tăng đáng kể tỷ lệ gặp phải phát ban ở bệnh nhân.

  • Amoxicillin và axit Clavulanic có thể làm ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, từ đó dẫn đến giảm quá trình hấp thu Estrogen và giảm hiệu quả khi sử dụng thuốc tránh thai đường uống dạng phối hợp Estrogen/Progesterone.

  • Amoxicillin có thể gây ra tình trạng phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm nồng độ Glucose trong nước tiểu.

Lưu ý khi sử dụng

Lưu ý khi sử dụng trên những bệnh nhân sau:

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với Amoxicillin, axit Clavulanic hay kháng sinh thuộc nhóm penicillin.

  • Bệnh nhân có tiền sử bị vàng da ứ mật hay rối loạn chức năng gan.

  • Bệnh nhân bị suy thận nặng (có độ thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút) và bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.

  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có chất lượng tốt về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai khi thật cần thiết.

  • Amoxicillin có thể bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.

  • Tính an toàn cũng như hiệu quả của thuốc đã được nghiên cứu trên những bệnh nhi nặng từ 40kg trở lên, có thể nuốt viên thuốc.

  • Đối với người cao tuổi cần lưu s theo dõi chức năng thận.

  • Bệnh nhân bị suy thận cần chống chỉ định ở những người có độ thanh thải Creatinin dưới 30 ml/phút hay bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.

  • Bệnh nhân bị suy gan cần thận trọng khi xác định liều và cần theo dõi chức năng gan đều đặn.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-35466-21

NSX: Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar - VIỆT NAM

NĐK: Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc trị ký sinh trùng, điều trị nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm”.

Thuốc được bào chế ở dạng cốm pha hỗn dịch uống, đóng gói trong hộp 12 gói x 2g.

 

 

 
Có thể bạn quan tâm?
LIDROP

LIDROP

administrator
ALANBOSS XL 10

ALANBOSS XL 10

administrator
ÉLOTADA 10

ÉLOTADA 10

administrator
BIVIMIDAB 5

BIVIMIDAB 5

administrator
DIOVENOR PLUS 40/10

DIOVENOR PLUS 40/10

administrator
BETADINE VAGINAL DOUCHE

BETADINE VAGINAL DOUCHE

administrator
ZHEKOF-80

ZHEKOF-80

administrator
GEMAPAXANE

GEMAPAXANE

administrator