CANDESARTAN STELLA 16mg

daydreaming distracted girl in class

CANDESARTAN STELLA 16mg

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm 16mg Candesartan cilexetil.

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định trong

  • Điều trị tình trạng tăng huyết áp vô căn ở người lớn, trẻ em từ 6 tới dưới 18 tuổi.

  • Điều trị tình trạng suy tim độ II – III theo phân loại của Hội tim New York NYHA II – III cho bệnh nhân có suy giảm chức năng tâm thu thất trái (với phân suất tống máu ≤ 40%), giúp giảm tử vong do nguyên nhân tim mạch và giúp giảm số lần phải nhập viện do suy tim, sử dụng phối hợp với thuốc ức chế ACE ở bệnh nhân đang điều trị với 1 thuốc ức chế ACE nhưng chưa đỡ, hay khi bệnh nhân không dung nạp với thuốc ức chế ACE.

Liều dùng – cách dùng

Tăng huyết áp:

Người lớn:

Sử dụng liều 8 mg x 1 lần/ngày. Thông thường hiệu quả đạt được trong vòng 4 tuần. Ở một số bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát, liều dùng có thể tăng lên 16 mg x 1 lần/ngày và tới liều tối đa là 32 mg x 1 lần/ngày.

Bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch: sử dụng liều khởi đầu 4 mg có thể được cân nhắc ở bệnh nhân có nguy cơ bị hạ huyết áp.

Bệnh nhân bị suy gan: mức độ nhẹ đến trung bình sử dụng liều khởi đầu 4 mg/ngày. Candesartan chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng hay ứ mật.

Bệnh nhân bị suy thận: sử dụng liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ngày, kể cả ở bệnh nhân có thẩm tách máu. Có rất ít kinh nghiệm điều trị cho những bệnh nhân bị suy thận rất nặng hay suy thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinin ClCr < 15 ml/phút).

Trẻ em từ 6 - 18 tuổi:

Trẻ em < 50 kg: sử dụng liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ ngày (sử dụng liều thấp hơn ở bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch), hiệu chỉnh liều tùy theo đáp ứng; liều tối đa là 8 mg x 1 lần/ ngày.

Trẻ em ≥ 50 kg: sử dụng liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ ngày (sử dụng liều thấp hơn ở bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch), hiệu chỉnh liều tùy theo đáp ứng; liều tối đa 16 mg x 1 lần/ ngày.

Suy tim:

Liều khởi đầu thông thường của candesartan là 4 mg x 1 lần/ngày. Tăng gấp đôi liều dùng từng đợt, cách nhau không dưới 2 tuần cho đến liều tối đa là 32 mg x 1 lần/ngày nếu bệnh nhân có thể dung nạp.

Cách dùng:

Sử dụng thuốc bằng đường uống.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng ở:

  • Bệnh nhân bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.

  • Phụ nữ mang thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

  • Bệnh nhân bị suy gan nặng và/hay ứ mật.

  • Phối hợp candesartan cilexetil cùng các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận (có GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

  • Trẻ em từ dưới 1 tuổi.

  • Suy tim có nồng độ kali huyết > 5 mmol/lít, creatinin huyết > 265 micromol/lít (> 30 mg/lít) hay hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút (theo công thức Cockcroft)

Tác dụng phụ

Thường gặp:

Nhiễm trùng đường hô hấp; Tăng kali huyết (dùng trong điều trị suy tim); Hạ huyết áp; Choáng váng/ chóng mặt, nhức đầu (dùng trong điều trị tăng huyết áp); Suy thận, ở bệnh nhân nhạy cảm (dùng trong điều trị suy tim).

Nhìn chung, việc sử dụng Candesartan Cilexetil điều trị thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên, vẫn có một số tác dụng phụ liên quan tới việc điều trị bằng Candesartan, bao gồm nhức đầu hay chóng mặt nhẹ, thoáng qua.

Các tác dụng phụ đã được ghi nhận với tỷ lệ là 0,5%, tuy nhiên chưa thể xác định có liên quan đến việc điều trị với Candesartan Cilexetil hay không:

  • Toàn thân gây suy nhược cơ thể, sốt. 

  • Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên gây dị cảm hay chóng mặt.

  • Rối loạn hệ tiêu hóa gây khó tiêu gây viêm dạ dày ruột.

  • Rối loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng gây tăng nồng độ creatine phosphokinase, tăng triglyceride máu, tăng đường huyết, tăng ure máu.

  • Rối loạn hệ cơ xương gây đau cơ.

  • Rối loạn đông máu/chảy máu/tiểu cầu gây chảy máu cam.

  • Rối loạn thần kinh gây lo âu, suy nhược thần kinh hay lơ mơ.

  • Rối loạn hệ hô hấp gây khó thở.

  • Rối loạn da và mô mềm gây phát ban, đổ mồ hôi.

  • Rối loạn hệ bài tiết gây tiểu ra máu.

Các triệu chứng khác ít gặp hơn bao gồm đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim hay phù mạch. 

Các triệu chứng thường giống nhau ở cả phụ nữ hay nam giới, người trẻ hay người già, da đen hay da trắng.

Một số tác dụng phụ rất ít gặp bao gồm:

  • Hệ tiêu hóa gây viêm gan và rối loạn chức năng gan.

  • Hệ tạo máu gây giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu không hạt.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng gây tăng kali máu hay giảm natri máu.

  • Thận gây hư thận, suy thận.

  • Rối loạn da và mô mềm gây ngứa, nổi mề đay.

Tương tác

Do Candesartan Cilexetil chuyển hóa không đáng kể qua hệ thống men cytochrome P450 và ở liều sử dụng điều trị không tác động lên men P450, vì vậy không xảy ra tương tác với các thuốc ức chế hay chuyển hóa qua bởi các men này.

Không có tương tác đáng kể nào được ghi nhận trong các nghiên cứu của Candesartan Cilexetil với các thuốc như glyburide, digoxin, nifedipine, warfarin, hydrochlorothiazide, các thuốc tránh thai đường uống ở những người tình nguyện khỏe mạnh.

Do chất ức chế men chuyển và chất chẹn thụ thể angiotensin, trong đó bao gồm Candesartan Cilexetil, có thể làm tăng nồng độ của kali trong máu. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng Candesartan Cilexetil với các thuốc có thể làm tăng nồng độ của Kali trong máu như spironolactone, chất bổ sung Kali. .

Có tình trạng tăng nồng độ lithium huyết tương trong suốt thời gian sử dụng lithium chung với Candesartan Cilexetil, do đó cần thận trọng và theo dõi nồng độ lithium huyết tương khi cần dùng đồng thời 2 thuốc này.

Lưu ý khi sử dụng

Ở những bệnh nhân bị nhạy cảm với candesartan có thể đoán trước về các thay đổi trên chức năng thận.

Bệnh nhân bị suy tim sử dụng candesartan thường gặp tình trạng hạ huyết áp. Những bệnh nhân có triệu chứng hạ huyết áp cần phải giảm liều candesartan tạm thời, hay giảm liều của thuốc lợi tiểu hay giảm cả hai đồng thời bổ sung thể tích tuần hoàn.

Các phản ứng mẫn cảm chẳng hạn như các phản ứng phản vệ hay phù mạch đã được báo cáo.

Tình trạng tăng kali huyết có thể gặp phải ở những bệnh nhân suy tim sung huyết sử dụng candesartan, đặc biệt ở người sử dụng đồng thời với thuốc ức chế ACE hay thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolactone).

Tình trạng hạ huyết áp có thể xảy ra trong quá trình gây tê, phẫu thuật ở những bệnh nhân sử dụng thuốc đối kháng angiotensin II do ức chế hệ thống renin-angiotensin.

Không khuyến cáo sử dụng candesartan ở những bệnh nhân bị cường aldosteron nguyên phát.

Chức năng thận có thể bị ảnh hưởng (gây thiểu niệu, suy thận, tăng nitơ huyết tiến triển, tử vong) trên những bệnh nhân điều trị với một thuốc ức chế ACE hay một thuốc kháng thụ thể angiotensin II (như candesartan cilexetil).

Thành phần của thuốc có chứa tá dược lactose. Không nên sử dụng thuốc này cho bệnh nhân mắc các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần, kém hấp thu glucose-galactose.

Thuốc kháng thụ thể angiotensin II (AIIRAs) không nên sử dụng trong quá trình mang thai. Khi phát hiện đang có thai, cần ngưng sử dụng thuốc càng sớm càng tốt. Khi cho con bú, cần cân nhắc ngưng thuốc hay ngưng cho con bú dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Việc phong bế kép hệ RAAS thông qua việc dùng kết hợp thuốc ức chế ACE, thuốc kháng thụ thể angiotensin II hay aliskiren không được khuyến cáo.

Không nên sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE với các thuốc kháng thụ thể angiotensin II ở những bệnh nhân mắc bệnh thận do đái tháo đường.

Candesartan vẫn chưa được nghiên cứu ở trẻ em có độ lọc cầu thận từ dưới 30 ml/phút/1,73 m2. Đối với trẻ em bị giảm thể tích nội mạch, việc điều trị với candesartan cần được bắt đầu dưới sự giám sát y tế chặt chẽ, sử dụng một liều khởi đầu thấp hơn.

Cần lưu ý rằng triệu chứng choáng váng hay mệt mỏi thỉnh thoảng có thể xảy ra trong quá trình điều trị với candesartan.

Thông tin sản phẩm

SĐK: 

NSX: Stellapharm - VIỆT NAM

NĐK: Stellapharm

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc tim mạch”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén, đóng gói trong hộp 3 vỉ x 10 viên.

 

Có thể bạn quan tâm?
AGIMDOGYL

AGIMDOGYL

AGIMDOGYL bao gồm 0,75M IU Spiramycin và 125mg Metronidazol
administrator
TANAGOODTRIP

TANAGOODTRIP

administrator
VACOCISTIN CAPS

VACOCISTIN CAPS

administrator
SINTROM 4

SINTROM 4

administrator
ASPIRIN MKP 81

ASPIRIN MKP 81

administrator
MESAFLOR

MESAFLOR

administrator
UMKANAS

UMKANAS

administrator
ZUZAFOX 40

ZUZAFOX 40

administrator