CEDIPECT F

daydreaming distracted girl in class

CEDIPECT F

Thành phần 

Cedipect F là thuốc chứa thành phần hoạt chất chính là Guaifenesin hàm lượng 100 mg; Phenylephrin HCl hàm lượng 5 mg; Dextromethorphan hydrobromide hàm lượng 10mg.

Công dụng – chỉ định

Điều trị triệu chứng ho, nghẹt mũi, sổ mũi do cảm lạnh, cảm cúm, sốt, dị ứng hoặc các bệnh của đường hô hấp (như viêm xoang, viêm phế quản).

Điều trị ho do có đờm, ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh hoặc khi hít phải chất gây kích ứng đường hô hấp.

Liều dùng – cách dùng

Cách dùng: Uống trước hoặc sau bữa ăn 

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên/ lần, mỗi lần cách nhau 4 giờ, ngày không quá 6 lần.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với guaifenesin, phenylephrin, dextromethorphan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Trẻ em dưới 18 tuổi vừa tiến hành thủ thuật nạo VA hoặc cắt mất amidan.

Bệnh nhân tăng áp lực nội sọ.

Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Người bệnh đang điều trị với thuốc ức chế tái hấp thu serotonin.

Người đang điều trị với thuốc ức chế enzyme monoamine oxidase (IMAO).

Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành.

Tăng huyết áp nặng, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất.

Cường giáp nặng hoặc bị glôcôm góc đóng.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, đỏ bừng.

Hiếm gặp: chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn mửa, ban da, mày đay.

Phenylephrin có thể gây một số tác dụng không mong muốn như: đau bụng nhẹ, buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, căng thẳng, khó ngủ.

Tương tác

Tương tác với thuốc ức chế enzym monoamine oxidase (IMAO). Rượu/thuốc ức chế TKTW. Theophylline.

Thận trọng sử dụng cùng lúc amiodaron, haloperidol, propafenone, quinidin, chất ức chế chọn lọc serotonin (SSRIs).

Thuốc làm xét nghiệm acid vanillylmandelic/nước tiểu dương tính giả.

Lưu ý khi sử dụng

Không sử dụng thuốc trong các trường hợp ho kéo dài hay mạn tính.

Không tự ý sử dụng quá 7 ngày.

Không dùng đồng thời với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Thận trọng khi dùng thuốc ở người có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.

Guaifenesin được xem là không an toàn với người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim 1 phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch, đái tháo đường tuýp 1.

Viên nang mềm Cedipect F chứa dầu đậu nành, không nên sử dụng thuốc cho người có tiền sử bị dị ứng hạt đậu nành hoặc đậu phộng.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-26855-17

NSX: Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM - VIỆT NAM

NĐK: Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM 

Sản phẩm thuộc nhóm: Thuốc hô hấp

Thuốc được bào chế ở dạng, đóng gói trong: Viên nang mềm. Hộp 10 vỉ x 10 viên.



Có thể bạn quan tâm?
NEO ERGO INJECTION ORIENTAL

NEO ERGO INJECTION ORIENTAL

administrator
MUTECIUM-M

MUTECIUM-M

administrator
METHYLERGO INJ

METHYLERGO INJ

administrator
DONCEF

DONCEF

Doncef có thành phần gồm 500mg Cefradin 500 mg
administrator
VACOCISTIN CAPS

VACOCISTIN CAPS

administrator
CAPTAZIB 25/12,5

CAPTAZIB 25/12,5

administrator
ZYNADEX 40

ZYNADEX 40

administrator
RABETO - 40

RABETO - 40

administrator