DAIVOBET OINTMENT

daydreaming distracted girl in class

DAIVOBET OINTMENT

Thành phần

Daivobet ointment là kem bôi ngoài da, mỗi 1 g gel chứa: Calcipotriol (dưới dạng Calcipotriol monohydrate) 50 mcg; Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat) 0,5 mg

Công dụng - Chỉ định

Công dụng: Calcipotriol là chất tương tự Vitamin D. Những nghiên cứu in vitro cho thấy calcipotriol làm giảm biệt hóa và ức chế tăng sinh các tế bào sừng. Đó chính là cơ sở cho những tác dụng của chất này trong bệnh vảy nến.

Cũng giống như các corticosteroid tại chỗ khác, ngoài việc dùng để điều trị những tình trạng cơ bản, betamethasone dipropionate có tính kháng viêm, chống ngứa, co mạch và ức chế miễn dịch.

Nếu được phủ kín, hiệu quả của thuốc có thể được tăng lên do tăng quá trình thẩm thấu của lớp sừng. Tỷ lệ tác dụng có hại tăng lên là do hiện tượng này. Nói chung, cơ chế tác dụng chống viêm của các steroid tại chỗ vẫn còn chưa rõ.

Chỉ định: Thuốc được chỉ định điều trị tại chỗ bệnh vảy nến mảng mãn tính (vảy nến thông thường).

Liều dùng - Cách dùng

Bôi thuốc lên vùng da bị nhiễm ngày một lần. Thời gian khuyến cáo điều trị là 4 tuần. Sau thời gian này có thể điều trị nhắc lại với sự theo dõi của giám sát y tế.

Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 15g, liều tối đa hàng tuần không nên vượt quá 100g, và vùng da được điều trị không nên rộng quá 30% bề mặt cơ thể.

Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.

Chống chỉ định:

Được biết mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Do có chứa calcipotriol nên thuốc được chống chỉ định ở những bệnh nhân được biết có rối loạn chuyển hóa calci.

Bôi lên da mặt, tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

Do có chứa corticosteroid nên thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau: vi rút (như bệnh herpes và thủy đậu) thương tổn ở da, nấm hoặc nhiễm khuẩn da, nhiễm ký sinh trùng, các biểu hiện của da liên quan đến bệnh lao hoặc giang mai, trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng, mụn trứng cá thông thường, teo da, chứng teo da vằn sọc, dễ vỡ tĩnh mạch da, bệnh vảy cá, mụn trứng cá đỏ, các vết loét, các vết thương, bệnh ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục.

Thuốc được chống chỉ định ở bệnh vẩy nến lốm đốm, thể đỏ da, bệnh vẩy nến bong vảy và mụn mủ.

Thuốc được chống chỉ định ở những bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng.

Tác dụng phụ:

Dựa trên dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng và sử dụng thuốc trên thị trường, các tác dụng ngoại ý hay gặp là ngứa, phát ban và cảm giác cháy rát da. Tác dụng ngoại ý không hay gặp là đau da hoặc kích ứng, viêm da, ban đỏ, đợt trầm trọng của bệnh vẩy nến, viêm nang lông và thay đổi sắc tố da ở vị trí bôi thuốc. Bệnh vẩy nến mụn mủ là một tác dụng không mong muốn hiếm gặp.

Các tác dụng ngoại ý riêng lẻ được liệt kê theo tần suất được báo cáo nhiều nhất.

Da và rối loạn các mô mềm dưới da

Hay gặp: ngứa, phát ban và nóng bỏng ở da.

Không hay gặp: vết thương ở da hoặc kích ứng, viêm da, ban đỏ, gia tăng vẩy nến, viêm nang và thay đổi màu da tại nơi bôi thuốc.

Hiếm: Vẩy nến mụn mủ.

Các tác dụng không mong muốn quan sát thấy với calcipotriol và betamethason tương ứng như sau:

Calcipotriol

Các tác dụng không mong muốn bao gồm các phản ứng bôi tại chỗ, ngứa, kích ứng da, cảm giác nóng bỏng và nhức nhối, da khô, ban đỏ, phát ban, viêm da, eczema, vẩy nến gia tăng, các phản ứng nhạy cảm ánh sáng và mẫn cảm gồm một số trường hợp hiếm về phù mạch và phù mặt.

Các tác dụng toàn thân sau khi bôi có thể rất hiếm xuất hiện gây ra tăng calci - huyết hoặc tăng calci - niệu.

Betamethason (như diproprionat)

Các phản ứng tại chỗ có thể xảy ra sau khi bôi thuốc tại chỗ, đặc biệt khi bôi thuốc kéo dài, gồm teo da, giãn mao mạch, vằn da, viêm nang, rậm lông, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, mất sắc tố và mụn kê dạng keo. Khi điều trị vẩy nến có thể có nguy cơ vẩy nến mụn mủ toàn thân.

Các tác dụng toàn thân do bôi corticosteroid tại chỗ hiếm khi xảy ra ở người lớn, tuy nhiên, nó có thể nghiêm trọng hơn. ức chế tuyến thượng thận, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng và tăng áp lực nội nhãn có thể xảy ra, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài. Các tác dụng toàn thân xảy ra thường xuyên hơn khi bôi dưới lớp băng bó (chất dẻo, nếp gấp da), khi bôi trên diện rộng và trong quá trình điều trị dài ngày.

Lưu ý khi sử dụng:

Bệnh nhân cần phải tuân thủ cách dùng thuốc đúng để tránh bôi và lây sang vùng da mặt, mồm và mắt. cẩn phải rửa tay sạch sau mỗi lần bôi thuốc.

Không được bôi thuốc quá 30% diện tích bề mặt cơ thể.

Để giảm thiểu nguy cơ tăng calci huyết nên thực hiện triệt để khuyến cáo dùng calcipotriol.

Do chứa calcipotriol nên tăng calci huyết có thể xảy ra khi vượt quá liều tối đa trong tuần (100g). Tuy nhiên nồng độ calci trong huyết thanh nhanh chóng trở về bình thường khi ngừng điều trị.

Thuốc chứa nhóm III - steroid (mạnh) và phải tránh điều trị đồng thời với các steroid khác.

Các tác dụng phụ được thấy có liên quan với điều trị toàn thân corticosteroid như ức chế tuyến thượng thận hoặc tác động đến sự kiểm soát chuyển hóa đái tháo đường cũng có thể xảy ra khi điều trị tại chỗ corticosteroid do sự hấp thu toàn thân.

Cần tránh bôi trên diện rộng cho vùng da bị thương và băng bó kín hoặc bôi trên màng nhầy hoặc vùng da nếp gấp vì nó làm tăng sự hấp thu toàn thân của corticosteroid. Không bôi thuốc lên vùng da mặt và vùng sinh dục, vùng da bị tổn thương. Khi những thương tổn trở thành những vùng nhiễm trùng thứ phát, cần điều trị với liệu pháp chống nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, khi vùng nhiễm trùng nặng hơn, cần ngừng điều trị với corticosteroid.

Điều trị tại chỗ corticosteroid cho bệnh vẩy nến có thế có nguy cơ bị vẩy nến mụn mủ phát toàn thân hoặc bị tác dụng đảo ngược khi ngừng điều trị. Vì vậy cần tiếp tục có giám sát y tế sau quá trình điều trị.

Điều trị dài ngày sẽ tăng nguy cơ bị tác dụng không mong muốn tại chỗ và toàn thân. Cần ngừng điều trị trong trường hợp các tác dụng không mong muốn liên quan đến điều trị dài ngày corticosteroid.

Có thể có nguy cơ tác dụng đảo ngược khi ngừng điều trị dài ngày với corticosteroid.

Chưa có kinh nghiệm gì cho việc dùng thuốc này cho da đầu. Chưa có kinh nghiệm gì khi dùng đồng thời với các thuốc chữa vảy nến khác dùng tại chỗ hay tác dụng toàn thân hoặc điều trị bằng ánh sáng.

Trong quá trình điều trị, bác sĩ có thể khuyên bệnh nhân hạn chế hoặc tránh phơi nắng quá mức dưới ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo. Chỉ nên dùng tại chỗ calcipotriol với tia bức xạ uv khi bác sĩ xem xét đến lợi ích vượt trội nguy cơ.

Thuốc mỡ chứa butylhydroxytoluene (E321). Nó có thể gây phản ứng da cục bộ (như viêm da tiếp xúc), hoặc kích ứng với mắt và niêm mạc.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VN-9255-04

Nhà sản xuất: Leo Pharm Products - ĐAN MẠCH

Nhà đăng ký: Leo Pharma Asia Pte., Ltd

Nhóm thuốc: Thuốc trị bệnh da liễu.

Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da.

Đóng gói: Hộp 01 tuýp 15 g.



Có thể bạn quan tâm?
OXYTOCIN INJECTION BP 5 UNITS

OXYTOCIN INJECTION BP 5 UNITS

administrator
CHYMOBEST

CHYMOBEST

administrator
DUODART

DUODART

DUODART chứa 0,5mg Dutasteride và 0,4mg Tamsulosin HCl
administrator
IMEXFLON 1g

IMEXFLON 1g

administrator
MESAFLOR

MESAFLOR

administrator
FENCEDOL

FENCEDOL

administrator
ALFUSIN 2.5

ALFUSIN 2.5

administrator
BFS-PENTOXIFYLLIN

BFS-PENTOXIFYLLIN

administrator