ELTIUM 50

daydreaming distracted girl in class

ELTIUM 50

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm 50mg Itoprid hydrochlorid.

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định trong điều trị những triệu chứng ở dạ dày - ruột gây ra bởi tình trạng viêm dạ dày mãn (như cảm giác đầy chướng bụng, chán ăn, đau bụng trên, ợ nóng, buồn nôn và nôn mửa).

Liều dùng – cách dùng

Liều sử dụng thông thường cho người lớn là dùng 150mg itopride hydrochlorid (3 viên 50mg) mỗi ngày, chia ra 3 lần, mỗi lần uống 1 viên, sử dụng trước bữa ăn. 

Liều dùng có thể giảm bớt tùy thuộc vào độ tuổi và tình trạng của từng bệnh nhân.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc. Không sử dụng cho phụ nữ mang thai hay cho con bú trừ khi thật sự cần thiết.

Tác dụng phụ

Tại thời điểm thuốc được lưu hành tại Nhật: Các tác dụng không mong muốn được ghi nhận ở 14 (2,45%) trên 572 bệnh nhân. Tác dụng phụ không mong muốn chủ yếu là tiêu chảy (4 trường hợp; 0,7%), đau bụng (2 trường hợp; 0,35%), đau đầu (2 trường hợp; 0,35%). Các bất thường khi thực hiện xét nghiệm là giảm bạch cầu (4 trường hợp) và tăng prolactin (2 trường hợp).

Ở thời điểm đánh giá lại:
Các tác dụng không mong muốn được ghi nhận ở 74 (1,25%) trên 5.913 bệnh nhân. Các tác dụng phụ không mong muốn chính là tiêu chảy (13 trường hợp; 0,22%), táo bón (8 trường hợp; 0,14%), đau bụng (8 trường hợp; 0,14%), tăng AST (8 trường hợp; 0,14%) và tăng ALT (8 trường hợp; 0,14%).

Các tác dụng phụ không mong muốn có ý nghĩa trên lâm sàng:
- Sốc và phản ứng quá mẫn (tỉ lệ mắc phải vẫn chưa được biết): Sốc và phản ứng quá mẫn có thể gặp phải, nên theo dõi bệnh nhân một cách chặt chẽ. Khi thấy bất kỳ dấu hiệu nào của tình trạng sốc và phản ứng quá mẫn, chẳng hạn như như tụt huyết áp, khó thở, nổi mày đay, phù thanh quản, tái nhợt, toát mồ hôi..., cần ngừng ngay thuốc và có các biện pháp điều trị phù hợp.
- Rối loạn chức năng gan, vàng da (tỉ lệ mắc phải vẫn chưa được biết): Rối loạn chức năng gan, vàng da kèm theo tăng AST (GOT), ALT (GPT), γ-GTP... có thể gặp phải và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Khi phát hiện thấy các triệu chứng bất thường trên cần ngừng ngay thuốc và có các biện pháp điều trị phù hợp.

Tương tác

Cần lưu ý khi sử dụng kết hợp với các thuốc kháng Cholinergic như scopolamine butyl bromide, tiquizium bromide, timepidium bromide,... Chúng có thể làm giảm hiệu quả tăng nhu động dạ dày - ruột của thuốc (tác dụng cholinergic) do tác dụng ức chế của thuốc kháng cholinergic có tác dụng dược lý đối kháng với tác dụng của Itopride.

Lưu ý khi sử dụng

Cần lưu ý khi sử dụng do thuốc có thể làm tăng hoạt tính của acetylcholin.
Không nên sử dụng thuốc kéo dài khi không thấy có cải thiện về các triệu chứng của dạ dày - ruột.

Người cao tuổi:
Do chức năng sinh lý ở bệnh nhân cao tuổi giảm nên các tác dụng phụ không mong muốn có thể dễ xảy ra hơn. Vì vậy, những bệnh nhân cao tuổi khi sử dụng thuốc này cần được theo dõi cẩn thận, khi có bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn nào gặp phải, nên áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp, chẳng hạn như giảm liều hay ngừng thuốc.

Nhi khoa:
Tính an toàn của thuốc khi sử dụng ở trẻ em vẫn chưa được xác định (do có ít bằng chứng trên lâm sàng).

Tá dược:
Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hay rối loạn hấp thu glucose-galactose không khuyến cáo sử dụng.
Thuốc có chứa dầu thầu dầu có thể gây tình trạng đau bụng, tiêu chảy.
Thuốc có chứa polysorbate 80 có thể gây ra dị ứng.

Thận trọng khi phân phối thuốc:
Đối với thuốc đóng trong vỉ bấm (PTP), cần hướng dẫn bệnh nhân lấy thuốc ra bao bì trước khi dùng. (Đã có ghi nhận rằng khi tấm PTP bị nuốt, góc sắc nhọn có thể đâm thủng thực quản và gây nên biến chứng rất nghiêm trọng).

Phụ nữ mang thai và cho con bú:
Phụ nữ mang thai:
Thuốc này chỉ nên dùng ở phụ nữ mang thai, hau ở phụ nữ có thể mang thai khi lợi ích mong muốn của việc điều trị lớn hơn rủi ro có thể gặp phải (tính an toàn của sản phẩm này ở phụ nữ mang thai vẫn chưa được xác lập).
Phụ nữ cho con bú:
Tốt nhất không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú, nhưng khi cần thiết, có thể ngưng cho con bú trong quá trình điều trị. (Đã có ghi nhận cho thấy itoprid HCl có thể bài tiết qua sữa ở các thí nghiệm trên động vật).

Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Tác dụng phụ không mong muốn chẳng hạn như chóng mặt có thể xảy ra. Khi đó có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-29522-18

NSX: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - VIỆT NAM

NĐK: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc đường tiêu hóa”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, đóng gói trong hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

 

 

Có thể bạn quan tâm?
HT Fast 60

HT Fast 60

administrator
METHORFAR 15

METHORFAR 15

administrator
AGIMETPRED 16

AGIMETPRED 16

administrator
BEERABINA

BEERABINA

administrator
NEWGIFAR

NEWGIFAR

administrator
VITALEF-50

VITALEF-50

administrator
CARBIDOPA/LEVODOPA TABLETS 10/100 mg

CARBIDOPA/LEVODOPA TABLETS 10/100 mg

administrator
AIRBUTER 10

AIRBUTER 10

administrator