GENTRIDERM

daydreaming distracted girl in class

GENTRIDERM

Thành phần

Gentriderm là kem bôi ngoài da.

Mỗi 1 g chứa: Betamethasone dipropionate 0,64 mg, Clotrimazole 10 mg, Gentamicin sulfate 1 mg.

Công dụng - Chỉ định

Chỉ định :

Giảm các đợt viêm và ngửa của bệnh viêm da và dị ứng da đáp ứng với corticosteroid: cham cấp và mạn tính, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tăng tiết bã nhờn, liken phẳng mạn tính, viêm da bong vảy, mề đay, bệnh vảy nến, ngứa hậu môn, âm hộ, vết bỏng nhẹ hay vết đốt côn trùng.

Điều trị nấm da do Candida albicans va lang ben do Malassezia furfu. Điều trị nấm thân (lác, hắc lào), nấm bẹn và nấm bàn chân do Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, hoac Microsporum canis gây ra.

Điều trị nhiễm trùng bề mặt da do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Liều dùng - Cách dùng

Bôi một lượng nhỏ kem lên vùng tổn thương một hoặc vài lần trong ngày.

* Lưu Ý khi dùng thuốc:

Trường hợp viêm da hoặc chàm có nhiễm trùng da nên dùng phối hợp với thuốc kháng sinh, kháng nấm đường toàn thân.

Ngoại trừ những trường hợp đặc biệt, cần tránh bôi thuốc trên một vùng da rộng, dùng thuốc đài ngày hoặc băng đắp kín vết thương vì có thể làm tăng sự hấp thu toàn thân của thuốc.

Không bôi thuốc vào mắt.

Chống chỉ định:

Lao da, Herpes Simplex, thuỷ đậu, Herpes Zoster, ban đậu bò, giang mai.

Viêm da chàm hóa vùng ống tai ngoài với màng nhĩ bị thủng.

Loét da, bỏng từ độ 2 trở lên, bệnh cước.

Tiền sử mẫn cảm với kháng sinh Aminoglycosides (Streptomycin, Kanamycin, Gentamicin, Neomycin,...), Bacitracin hoặc các thành phần khác của kem bôi.

Tác dụng phụ:

Bội nhiễm do nấm hoặc vi khuẩn có thể Xảy ra,

Ngưng thuốc khi bị kích thích đa hoặc phát ban.

Sử dụng thuốc trên vùng đa rộng, dùng thuốc dài ngày hoặc băng đắp kín vết thương có thể xảy ra tác dụng phụ liên quan đến Betamethason: teo biểu bì, teo mô dưới da, mỏng da, kích ứng, ngứa, đỏ da, sưng phồng, phát ban, mụn nước, mụn trứng cá,... khi đó nên ngưng dùng thuốc. Sự hấp thu toàn thân có thể gây ức chế thuận nghịch trục HPA, hội chứng Cushing, tăng đường huyết và đường niệu; mất kali, giữ natri và nước, kinh nguyệt thất thường, ức chế tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường; yếu cơ, mất khối lượng cơ; loãng xương,...

Lưu ý khi sử dụng:

Độc tính toàn thân vả cục bộ thường xảy ra, nhất là khi dùng thuốc kéo dài trên một vùng da bị tổn thương sâu và rộng, trên vùng da bị gấp cong hoặc bị băng đắp. Nếu dùng thuốc cho trẻ em hoặc khi bôi lên mặt thì tốt nhất là chỉ dùng trong 5 ngày. Tránh dùng thuốc kéo dài ở tất cả người bệnh, bắt kế tuổi tác.

Hạn chế dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ em nếu việc mang tã gây hiệu ứng như một sự băng đắp hoặc khi thuốc có thể hấp thu vào máu và dẫn đến ức chế tuyến thượng thận.

- Corticosteroid dùng tại chỗ có thể gây một số bất lợi khi điều trị vẩy nến (tái phát ngược lại do sự dung nạp thuốc tăng lên, nguy cơ phát triển rộng vẩy nến thể mủ, độc tính toàn thân hoặc tại chỗ do chức năng bảo vệ của da bị suy giảm). Cân theo dõi cẩn thận.

- Sự hấp thu của corticosteroid dùng tại chỗ vào máu có thể gây ức chế thuận nghịch trục hạ đồi – tuyến yên - thượng thận (HPA), dẫn đến khả năng giảm glucocorticosteroid sau khi ngưng thuốc, và có thể làm xuất hiện hội chứng Cushing. Thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.

Dùng kéo dài có thể gây đục thể thuỷ tinh (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm với

khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.

Phụ nữ có thai và đang cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng thuốc này trong thai kỳ. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi lợi ích của thuốc lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.

Chưa rõ việc dùng ngoài da clotrimazol, gentamicin và betamethason có dẫn đến sự hấp thu toàn thân ở nồng độ đủ để có thể phát hiện được trong sữa mẹ hay không. Cân cân nhắc việc ngưng thuốc hoặc ngừng cho con bú dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. 

Lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.

Tương tác thuốc

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tương tác khi bôi ngoài da.

Khi hấp thu toàn thân, thuốc có thể có các tương tác: 

– Betamethason có thể tương tác với: paracetamol (tăng nguy cơ nhiễm độc gan); thuốc chống trầm cảm ba vòng (có thể tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid); thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin (nên điều chỉnh liều nếu cần); glycosid digitalis (có thể tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết); phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ephedrin (có thể tăng chuyển hóa corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng); estrogen (thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid), thuốc chống đông loại coumarin (tăng hoặc giảm tác dụng chống đông); kháng viêm không steroid, aspirin, rượu (tăng tác dụng phụ trên tiêu hóa, gây chảy máu).

– Clotrimazol có thể tương tác với: tacrolimus (tăng nồng độ trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng, nên giảm liều tacrolimus).

Thông tin sản phẩm

SĐK: VN-6357-02

Nhà sản xuất: Seoul Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC

Nhà đăng ký: Seoul Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC

Nhóm thuốc: Thuốc trị bệnh da liễu.

Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da.

Đóng gói: Hộp 1 tube 10 g.



Có thể bạn quan tâm?
YSPURIPAX 200mg

YSPURIPAX 200mg

YSPURIPAX gồm 200mg Flavoxate hydrochloride
administrator
SPEDRA

SPEDRA

administrator
DIPRIVAN

DIPRIVAN

administrator
SHINETADENO

SHINETADENO

SHINETADENO bao gồm 50mg cao Pygeum africanum
administrator
NP-NEWBLEW

NP-NEWBLEW

administrator
ULCERON

ULCERON

administrator
MAGNE B6 – VMG

MAGNE B6 – VMG

administrator
ERLOVA

ERLOVA

administrator