LIPROIN

daydreaming distracted girl in class

LIPROIN

 Thành phần và hàm lượng của thuốc Liproin

Mỗi 1g có chứa: 25 mg Lidocain và 25 mg Prilocain

 Công dụng và chỉ định

  • Sử dụng trong các trường hợp bị loét chân cần phải làm tê da trước khi làm sạch

  • Sử dụng đối với các thủ tục phẫu thuật bề ngoài như loại bỏ fibrin, mủ và hoại tử, niêm mạc đường sinh dục.

  • Gây tê bề mặt da trong luồn kim và thủ thuật ngoại khoa nông

 Liều dùng và cách dùng

Cách dùng

  • Bóp kem gây tê vào vùng da cần bôi, ví dụ tại các vị trí chuẩn bị được phẫu thuật hoặc các vị trí chuẩn bị tiêm. 

  • Đặt băng cẩn thận trên vùng bôi kem. Lưu ý không phết kem dưới lớp băng.

  • Sau đó để yên tại chỗ trong ít nhất 60 phút nếu da không bị tổn thương.

Lưu ý: Kem không nên để tại chỗ cho hơn 60 phút ở trẻ < 3 tháng hoặc > 30 phút ở trẻ có tình trạng viêm da dị ứng. Thuốc đã mở nắp chỉ được sử dụng 1 lần. Do vậy, phải vứt bỏ phần kem thừa sau mỗi lần thực hiện thủ thuật điều trị.

Liều dùng

Người lớn

Vùng da lành:

Thủ tục phẫu thuật

Liều dùng

Thời gian sử dụng


Đối với các thủ thuật ngoại khoa nông nhỏ, như nạo tổn thương do u mềm biểu mô

 

Sử dụng từ 1,5 - 2g trên 10cm2. Đắp kem lên da và che phủ bằng băng dán kín.

 

1 giờ; tối đa 5 giờ

 

Thủ tục phẫu thuật luồn kim vào tĩnh mạch nhằm lấy mẫu máu

 

Sử dụng lượng kem khoảng 2g trên 10cm2. Đắp lên da và che phủ bằng băng dán kín.

 

1 giờ; tối đa 5 giờ

 

Sử dụng trên vùng da mới được cạo lông có diện tích lớn (trong điều trị ngoại trú)

 

Liều tối đa được khuyên dùng: 60g. Diện tích tối đa của vùng bôi kem: 600cm2

 

1 giờ; tối đa 5 giờ

 

Đối với thủ thuật ngoại khoa nông trên diện tích lớn, như ghép da

 

1,5 - 2g trên 10cm2. 

 

2 giờ; tối đa 5 giờ

 

 

Vết loét ở chân

Đầu tiên vệ sinh vết loét khoảng 1 – 2 g/10 cm2.

Đắp lớp kem lên bề mặt vết loét, nhưng ≤ 10g mỗi lần thực hiện thủ thuật điều trị.

Dùng lớp băng dán kín hết bề mặt vết loét.

Với các vết loét khó thấm thuốc, thời gian đắp thuốc có thể kéo dài đến 60 phút. Nên bắt đầu vệ sinh vết loét trong vòng 10 phút sau khi lau sạch phần kem bôi.

Dùng tại vùng da đường sinh dục

Tiến hành sử dụng kem gây tê trước khi tiêm gây tê tại chỗ. Đối với mỗi đối tượng sẽ có liều lượng sử dụng cũng như thời gian sử dụng khác nhau. Trong đó

Đối với nữ giới: sử dụng lớp kem dài lên da từ 1-2g/10 cm2 kéo dài khoảng 1 giờ

Đối với đối tượng là nam giới: sử dụng lớp kem dày lên da khoảng 1g/10 cm2 kéo dài trong vòng 15 phút.

Niêm mạc đường sinh dục:

Sử dụng liproin khoảng từ 5-10g ( tùy thuộc vào vị trí sử dụng) đối với quá trình cắt bỏ condilom hoặc trước khi tiêm gây tê tại chỗ. 

Thời gian bôi từ 5 – 10 phút (không cần băng kín). Sau đó phải tiến hành phẫu thuật ngay sau khi lau sạch thuốc bôi.

Trẻ em

Bôi lớp kem dày lên da và che phủ bằng băng dán kín.

Tùy thuộc vào độ tuổi cũng như diện tích bôi để có liều lượng và thời gian bôi phù hợp. Tuy nhiên liều lượng được cho phép sử dụng đối với trẻ em không quá 1g trên 10 cm2.

 Chống chỉ định

  • Không sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hay phản ứng với các loại thuốc gây tê nhóm amid.

  • Chống chỉ định sử dụng cho trẻ được sinh non (sinh trước 37 tuần của thai kỳ).

 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể có ở bệnh nhân khi sử dụng thuốc Liproin:

  • Các tương tác phổ biến xảy ra là dị ứng, ban đỏ hay phù nề

  • Có thể xảy ra các vết mẩn đỏ tại vị trí tiêm

  • Cảm giác nóng rát, ngứa ran ở tại vị trí được bôi thuốc

  • Ở một số trường hợp có thể xảy ra tình trạng mathaemglobin huyết.

Ở một số trường hợp khác có thể xảy ra tác dụng phụ với thành phần lidocaine bao gồm:

  • Chóng mặt, buồn ngủ, lú lẫn, chậm nhịp tim và hạ huyết áp.

  • Shock phản vệ và có thể gây tử vong

 Tương tác thuốc

Liproin với thành phần gồm lidocaine và prilocain có thể tương tác với các thành phần của thuốc như:

  • Cimetidine

  • Thuốc chẹn kênh beta

  • Phenytoin và phenobarbital

  • Amiodarone (điều trị hỗ trợ bệnh lý về tim mạch)

  • Sulphonamides và nitrofurantoin (điều trị nhiễm trùng)

  • Các loại thuốc gây tê cục bộ khác

 Lưu ý sử dụng

  • Thuốc có thể gây kích ứng nghiêm trọng ở các vị trí nhạy cảm (đặc biệt là mặt), chính vì vậy cần phải cẩn thận khi bôi thuốc gần khu vực này. Trong trường hợp thuốc dính vào mặt, cần tiến hành thao tác rửa mắt ngay lập tức với nước và bảo vệ mắt cho đến khi mắt có cảm giác trở lại.

  • Thận trọng đến thời gian sử dụng tránh trường hợp quá thời gian gây các tổn thương đến vùng da. 

  • Ở một số bệnh nhân bị viêm da dị ứng cần được tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng

  • Trẻ em là đối tượng rất nhạy cảm với thuốc vì vậy đặc biệt lưu ý về liều lượng cũng như thời gian sử dụng.

Đặc biệt lưu ý sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai hoặc cho con bú:

  • Các thành phần của liproin có thể vượt qua hàng rào nhau thai và có thể bị hấp thụ bởi thai nhi.

  • Lidocain và prilocain có thể bài tiết qua sữa mẹ với số lượng nhỏ không gây ảnh hưởng đến trẻ tuy nhiên vẫn cần đề phòng để tránh các ảnh hưởng xấu đến trẻ.

Bảo quản

  • Tránh xa tầm tay trẻ em

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ < 25oC

  • Không để tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng và những nơi ẩm ướt

 Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-34668-20

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội - VIỆT NAM

Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội - VIỆT NAM

Xuất xứ: Việt Nam

 

Có thể bạn quan tâm?
LEXOSTAD 50

LEXOSTAD 50

administrator
APIVAL 80

APIVAL 80

administrator
AGIDORIN

AGIDORIN

administrator
XYLOCAINE JELLY

XYLOCAINE JELLY

administrator
LOCGODA 0,1%

LOCGODA 0,1%

administrator
CLOTRIMARK CREAM

CLOTRIMARK CREAM

administrator
MASOPEN 100/10

MASOPEN 100/10

administrator
CARBIDOPA/LEVODOPA TABLETS 10/100 mg

CARBIDOPA/LEVODOPA TABLETS 10/100 mg

administrator