MANITOL 20%

daydreaming distracted girl in class

MANITOL 20%

Thành phần

Thành phần của mỗi 250ml có chứa 50g Manitol.

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định trong điều trị:

  • Phòng hoại tử thận cấp do bị hạ huyết áp.

  • Thiểu niệu sau khi mổ.

  • Gây lợi niệu ép buộc nhằm tăng đào thải các chất độc thông qua đường thận.

  • Làm giảm áp lực nội sọ trong tình trạng phù não.

  • Làm giảm nhãn áp.

  • Dùng trước và trong phẫu thuật mắt.

  • Dùng làm test để thăm dò chức năng thận.

  • Dùng làm dịch rửa khi cắt nội soi tuyến tiền liệt.

Liều dùng – cách dùng

Đối với làm test dùng liều truyền tĩnh mạch 200 mg/kg thể trọng hay 12,5 g dung dịch manitol 15% hay 25%, trong vòng 3 – 5 phút, sẽ giúp bài xuất nước tiểu ít nhất là từ 30 – 50 ml mỗi giờ trong vòng 2 - 3 giờ sau đó. Khi đáp ứng với lần thứ nhất không đạt được thì có thể làm lại test lần thứ hai. Khi lưu lượng nước tiểu 2 - 3 giờ sau khi làm test là 30 - 50 ml/giờ thì thận đã bị tổn thương thực thể (không được sử dụng manitol trong trường hợp này).

Đối với phòng ngừa suy thận cấp làm test giống trên liều thông thường ở người lớn từ 50 - 100 g tiêm truyền tĩnh mạch bằng dung dịch 5 - 25%. Tốc độ truyền mạch với dung dịch từ 5 đến 25% được điều chỉnh để đạt 1 lưu lượng nước tiểu ít nhất từ 30 - 50 ml/giờ.

Đối với tăng đào thải các độc tố: làm test như liều thông thường duy trì lưu lượng nước tiểu ít nhất là 100 ml/giờ.

Để giảm độc tính của cisplatin trên thận, truyền nhanh 12,5g ngay trước khi sử dụng cisplatin, sau đó truyền mỗi 10g/giờ, trong vòng 6 giờ sử dụng dung dịch 20%. Bù dịch với dung dịch natri clorid 0,45%, kali clorid 20 - 30 mEq/lít, tốc độ 250 ml/giờ, trong vòng 6 giờ. Duy trì lưu lượng nước tiểu từ trên 100 ml/giờ bằng cách truyền IV manitol.

Đối với làm giảm áp lực nội sọ có thể truyền tĩnh mạch nhanh dung dịch manitol 15% - 25% theo liều từ 1 - 2 g/kg trong vòng 30 - 60 phút. Khi hàng rào máu não không nguyên vẹn thì việc truyền manitol có thể dẫn tới tăng áp lực nội sọ (trường hợp này nên sử dụng furosemid).

Đối với làm giảm áp lực nhãn cầu dùng liều từ 1,5 - 2 g/kg, truyền trong vòng 30 - 60 phút với dung dịch từ 15 - 20%. Hiệu quả thường xuất hiện trong vòng 15 phút tính từ khi bắt đầu truyền manitol và kéo dài từ 3 - 8 giờ sau khi ngừng truyền. Đánh giá tác dụng của manitol tới áp lực nội sọ và nhãn áp bằng khám đáy mắt người bệnh (tìm kiếm tình trạng phù gai thị hay ứ trệ), theo dõi các triệu chứng trên lâm sàng. Hiệu chỉnh liều, nồng độ dịch và tốc độ truyền theo mức đáp ứng của bệnh nhân.

Đối với phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo, sử dụng dung dịch manitol từ 2,5% - 5% được dùng để tưới hay rửa bàng quang trong phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo.

Liều dùng ở nhi khoa:
Điều trị thiểu niệu hay vô niệu: làm test với liều 200 mg/kg như trên. Liều điều trị là từ 2g/kg truyền tĩnh mạch dung dịch 15 - 20% trong vòng 2 - 6 giờ.
Giảm áp lực nội sọ hay áp lực nhãn cầu dùng liều 2g/kg, truyền trong vòng 30 - 60 phút bằng dung dịch 15 - 25%.
Điều trị ngộ độc dùng liều 2g/kg, truyền dung dịch 5 - 10% sao cho duy trì được lưu lượng nước tiểu lớn.

Người cao tuổi bắt đầu bằng liều ban đầu thấp nhất và hiệu chỉnh theo đáp ứng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng ở bệnh nhân:

  • Mất nước.

  • Suy tim sung huyết hay mắc các bệnh tim nặng.

  • Chảy máu nội sọ sau khi chấn thương sọ não (trừ khi phẫu thuật mở hộp sọ).

  • Phù do rối loạn chuyển hoá kèm theo dễ vỡ mao mạch.

  • Suy thận nặng (trừ trường hợp đáp ứng với test gây lợi niệu. Khi không có đáp ứng hay đáp ứng kém thì thể tích dịch ngoại bào tăng và có thể dẫn tới ngộ độc nước cấp).

  • Thiểu niệu hay vô niệu sau khi làm test với manitol.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm tăng thể tích dịch ngoài tế bào, viêm tắc tĩnh mạch, quá tải tuần hoàn (khi dùng liều cao), rét run, sốt, buồn nôn, nôn,  nhức đầu, khát, tiêu chảy (khi sử dụng theo đường uống, manitol có tác dụng tương tự thuốc tẩy), mất cần bằng kiềm toan, mất cân bằng nước và điện giải, đau ngực, mờ mắt.

Tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm:

  • Tại chỗ, khi thuốc ra ngoài mạch có thể gây tình trạng phù và hoại tử da.

  • Tuần hoàn gây nhịp tim nhanh.

  • Thận hư từng ổ do thẩm thấu hay suy thận cấp (khi sử dụng liều cao).

  • Phản ứng khác như phản ứng dị ứng như nổi mày đay, sốc phản vệ hay chóng mặt.

Tương tác

Không được truyền manitol cùng máu toàn phần.
Bệnh nhân đang điều trị với lithi cần phải theo dõi đáp ứng của bệnh nhân với thuốc khi dùng manitol.

Lưu ý khi sử dụng

Trước khi sử dụng phải chắc chắn là bệnh nhân không bị mất nước.
Trong quá trình truyền cần theo dõi chặt chẽ cân bằng dịch và các chất điện giải, chức năng thận,  độ thẩm thấu của huyết tương cũng như dấu hiệu sinh tồn.
Nếu lưu lượng dịch truyền vào lớn hơn lưu lượng nước tiểu thì có thể gây tình trạng ngộ độc nước. Tác dụng lợi niệu kéo dài của thuốc sẽ che lấp các dấu hiệu của việc bù nước không đủ hay giảm thể tích tuần hoàn.
Không được truyền manitol cùng máu toàn phần.
Bộ dây truyền tĩnh mạch cần khớp với bộ phận lọc gắn liền.
Trước khi truyền cần kiểm tra sự tương hợp của các chất được thêm vào dung dịch manitol.
Do là dịch ưu trương, nên chỉ tiêm dung dịch manitol qua đường tĩnh mạch, nếu không có thể gây tình trạng hoại tử mô.
Mannitol (nhất là khi sử dụng theo đường uống) có thể làm tăng nồng độ của khí hydro trong lòng ruột già, thậm chí tới mức gây vỡ ruột khi điều trị bằng thấu nhiệt (diathermy).
Manitol có thể sử dụng cho phụ nữ có thai.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng từ 15 – 30oC. Tránh để thuốc đóng băng.
Có thể hình thành tinh thể trong dung dịch trên 15% manitol, nhất là khi bảo quản ở nhiệt độ thấp. Cần ngâm chai vào nước để làm làm cho các tinh thể tan trở lại.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-32142-19

NSX: Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar - VIỆT NAM

NĐK: Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc lợi tiểu”.

Thuốc được bào chế ở dạng dung dịch tiêm truyền, đóng gói trong chai 250ml, chai 500ml.

 

 

Có thể bạn quan tâm?
MITRIPTIN

MITRIPTIN

administrator
SIBELIUM NÉN

SIBELIUM NÉN

administrator
DORODIPIN

DORODIPIN

administrator
DOKREAL

DOKREAL

administrator
SIBENDINA

SIBENDINA

administrator
DIRENTAB 200-US

DIRENTAB 200-US

DIRENTAB 200-US gồm 200mg Cefditoren
administrator
OCEFOLAT

OCEFOLAT

administrator
TRACTOCILE

TRACTOCILE

administrator