CLOBETASOL

Thành phần

Clobetasol là kem bôi ngoài da chứa thành phần hoạt chất chính là clobetasone butyrate có nồng độ 0,05%.

Công dụng - Chỉ định

Công dụng: Clobetasol có tác dụng chống viêm mạnh, do ức chế tổng hợp các chất trung gian hoá học gây phản ứng viêm.

Ngoài ra thuốc còn có tác dụng ức chế dòng bạch cầu đơn nhân, đa nhân, lympho bào đi vào mô để gây khởi phát phản ứng viêm.

Clobetasol còn có tác dụng ức chế giải phóng các chất trung gian hoá học gây dị ứng như histamin, serotonin, bradykinin....

Chỉ định: Clobetasone Butyrate được chỉ định để điều trị bệnh chàm và viêm da. Thuốc giúp kiểm soát các mảng da khô, đỏ, ngứa, bong tróc hoặc viêm do bệnh chàm, viêm da. Đồng thời nó còn có tác dụng ngăn chặn phản ứng quá mức của da đối với các tác nhân gây bùng phát bệnh trên da.

Liều dùng - Cách dùng

Thoa lên vùng da bệnh 4 lần/ngày. Không dùng quá 2 tuần, tổng liều không quá 50 g/tuần.

Trước khi áp dụng thuốc nên rửa sạch tay và lau khô.

Lấy một lượng kem vừa đủ.

Thoa kem nhẹ nhàng lên các mảng da cần điều trị, nên áp dụng một lớp kem mỏng.

Không che kín vùng da vừa thoa thuốc bằng băng hay bọc nhựa vì nó có thể khiến thuốc được hấp thụ qua da nhiều hơn.

Rửa tay một lần nữa (trừ khi đó là bàn tay bạn đang điều trị).

Cẩn thận không để thuốc chạm vào mắt.

Nếu bạn quên hoặc bỏ lỡ một liều, hãy sử dụng nó ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu đã gần đến thời gian của liều thứ 2 thì bạn nên bỏ qua là sử dụng liều thứ 2, đừng cố sử dụng thoa nhiều hơn vì nó làm tăng khả năng bị tác dụng phụ.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong thuốc hoặc dị ứng các loại thuốc khác như hydrocortison

Bệnh rosacea (tình trạng da mặt, mũi, má đỏ bất thường)

Mụn trứng cá, mụn nhọt

Viêm ngứa có hoặc không có phát ban

Viêm da quanh miệng

Nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm mô tế bào (nhiễm trùng da), viêm nang lông (nhiễm trùng nang lông), áp-xe và chốc lở

Nhiễm nấm như nấm da đùi và chân của vận động viên

Nhiễm virus như lở loét, thủy đậu hoặc bệnh zona

Nhiễm ký sinh trùng như ghẻ

Tác dụng phụ:

Phát ban; Ngứa; Nóng, châm chích da; Làm mỏng da; Tẩy trắng da hoặc tăng sắc tố da; Rối loạn tóc

Sử dụng nhiều thuốc nhiều hơn số lượng cần thiết mỗi ngày có thể gây ra những thay đổi cho làn da, chẳng hạn như làm mỏng hoặc khiến các thành phần đi qua da và ảnh hưởng đến các bộ phận khác trong cơ thể. Những tác dụng phụ nghiêm trọng này mặc dù hiếm gặp nhưng hoàn toàn có thể xảy ra, bao gồm: Phù; Thay đổi màu da; Tăng mọc lông;...

Ở trẻ em có thể xuất hiện triệu chứng khác người lớn như:

Tăng cân chậm

Tăng trưởng chậm

Các tác dụng phụ khác có thể xuất hiện trong các xét nghiệm máu hoặc kiểm tra y tế, gồm:

Giảm mức độ hormone cortisol trong máu

Huyết áp cao

Đục thủy tinh thể

Tăng áp lực trong mắt (tăng nhãn áp)

Suy yếu xương do mất dần khoáng chất (loãng xương)

Lưu ý khi sử dụng:

Tránh để thuốc dính vào mắt, miệng, mũi. Trong trường hợp để thuốc tiếp xúc với những bộ phận này thì bạn cần phải rửa lại bằng nước sạch. Tránh dùng kéo dài trên mặt, vùng sinh dục hay trực tràng, vùng da có nhiều nếp gấp, nách.

Rửa tay thật kỹ sau khi thoa thuốc, trừ những vùng da cần điều trị.

Không được dùng băng gạc để bó vùng da bị tổn thương.

Không được thoa thuốc lên vùng da bị nhiễm trùng do các nguyên nhân khác gây ra ngoài các trường hợp được chỉ định.

Phụ nữ đang mang thai hoặc có ý định mang thai, phụ nữ đang cho con bú trước khi dùng thuốc phải tham khảo ý kiến của các bác sĩ.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VNA-1119-03

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược TW Huế Medipharco - VIỆT NAM

Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược TW Huế Medipharco - VIỆT NAM

Nhóm thuốc: Thuốc trị bệnh da liễu.

Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da.

Đóng gói: hộp 1 tuýp x 30 g.



Có thể bạn quan tâm?
SALNOR

SALNOR

administrator
SOLMUX TL

SOLMUX TL

administrator
ROTUNDIN - BVP

ROTUNDIN - BVP

administrator
CHAMCROMUS 0,03%

CHAMCROMUS 0,03%

administrator
SANCOBA

SANCOBA

administrator
A.T SIMVASTATIN 40

A.T SIMVASTATIN 40

administrator
TASREDU

TASREDU

administrator
ASPIRIN MKP 81

ASPIRIN MKP 81

administrator