NEBLURM

Neblurm có chứa 500mg Valacyclovir

Thành phần

Thuốc Neblurm có chứa 500mg Valacyclovir (ở dạng Valacyclovir hydrochloride khan).

Công dụng – chỉ định

Hoạt chất Valacyclovir được sử dụng chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng mắc phải bởi virus herpes ở cả người lớn và trẻ em. Các bệnh gây ra bởi virus herpes bao gồm bệnh zona, herpes sinh dục, vết loét lạnh và thủy đậu.

Valacyclovir chỉ được sử dụng trong điều trị tình trạng mụn rộp trên những trẻ ít nhất 12 tuổi, dùng trong điều trị bệnh thủy đậu ở trẻ em trên 2 tuổi.

Liều dùng – cách dùng

Liều dùng của Valacyclovir:

Người lớn mắc Herpes Simplex rộp môi:

Uống 2 g valacyclovir mỗi 12 giờ, mỗi ngày uống 2 liều (tổng là 4 g).

Sử dụng thuốc điều trị nên bắt đầu ngay khi xuất hiện các dấu hiệu sớm của tình trạng viêm lạnh (như ngứa hay rát).

Người lớn mắc Herpes Simplex - niêm mạc/miễn dịch:

  • Đối với Herpes sinh dục:

Đầu tiên uống 1 g valacyclovir, sử dụng hai lần một ngày trong vòng 7-10 ngày. Hiệu quả thường chưa được thấy rõ nếu mới bắt đầu hơn 72 giờ sau khi xuất hiện triệu chứng. 

Sử dụng thường xuyên 500 mg, uống 2 lần /ngày trong vòng 3 ngày trị liệu nên bắt đầu ngay khi dấu hiệu đầu tiên của mắc herpes sinh dục xuất hiện. Hiệu quả thường chưa được thấy rõ nếu mới bắt đầu hơn 24 giờ sau khi xuất hiện triệu chứng.

  • Đối với Herpes sinh dục mãn tính tái phát: 

Những bệnh nhân có hệ miễn dịch bình thường uống 1 g valacyclovir, mỗi ngày một lần.

Liều thay thế với tiền sử bị bệnh hoặc ít tái phát uống 500 mg, mỗi ngày một lần. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc sau hơn 1 năm chưa được xác định trên bệnh nhân.

Bệnh nhân nhiễm HIV có CD4 100 tế bào/ mm3 hoặc nhiều hơn uống 500 mg, hai lần một ngày. Tính an toàn và hiệu quả sau hơn 6 tháng chưa được xác định trên những bệnh nhân nhiễm HIV. 

Giảm lây herpes sinh dục với tiền sử ít tái phát hàng năm uống 500 mg, mỗi ngày một lần cho bạn tình. Hiệu quả của thuốc sau hơn 8 tháng không được xác định ở các cặp vợ chồng.

Người lớn nhiễm Herpes Zoster:

Uống 1g valacyclovir mỗi 8 giờ trong vòng 7 ngày 

Hiệu quả nhất nếu thuốc được bắt đầu sử dụng trong vòng 48 giờ sau khi xuất hiện triệu chứng phát ban.

Cách dùng:

Liệu trình điều trị bằng valacyclovir được bắt đầu càng sớm càng tốt, nhất là sau khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên (chẳng hạn như như ngứa, rát hay mụn nước). Sử dụng thuốc có thể không mang lại hiệu quả sau lần đầu tiên hoặc thậm chí từ 1 - 2 ngày sau khi xuất hiện các triệu chứng.

Uống mỗi liều thuốc với một ly nước đầy. Uống nhiều nước khi sử dụng valacyclovir để giúp thận hoạt động hiệu quả hơn.

Valacyclovir có thể sử dụng cùng hoặc không có thức ăn.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc nếu bệnh nhân bị dị ứng với valacyclovir hay acyclovir; Bệnh nhân nhiễm HIV/ AIDS, hay các vấn đề khác làm suy yếu hệ miễn dịch; Bệnh nhân mắc bệnh thận (hoặc đang chạy thận nhân tạo); bệnh nhân đã ghép thận hay ghép tủy xương.

Tác dụng phụ

Liên hệ với trung tâm y tế khẩn cấp nếu xuất bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng khi sử dụng valacyclovir như khó thở, phát ban; sưng mặt, lưỡi, môi, hoặc họng.

Ngưng sử dụng valacyclovir ngay và gọi bác sĩ lập tức nếu xuất hiện bất cứ dấu hiệu sau đây của các tác dụng phụ nghiêm trọng, có thể gây tổn thương cho các tế bào hồng cầu:

  • Sốt, bị bầm tím hay chảy máu;

  • Xuất hiện đốm đỏ trên da (triệu chứng không liên quan đến thủy đậu hoặc herpes);

  • Nôn mửa, tiêu chảy ra máu;

  • Da bị nhợt nhạt hay có màu vàng;

  • Mệt mỏi hay ngất xỉu

  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc vô niệu.

Hãy liên hệ cho bác sĩ ngay nếu xuất hiện bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng nào khác như:

  • Đau lưng dưới;

  • Buồn ngủ, tâm trạng thay đổi, khát nước, chán ăn, buồn nôn hay nôn mửa;

  • Tăng cân, sưng tấy, cảm thấy khó thở;

  • Lú lẫn, kích động, hung hăng, xuất hiện ảo giác hay khó tập trung;

  • Cảm giác run rẩy hoặc mất thăng bằng;

  • Ảnh hưởng tới khả năng nói hay thị giác; 

  • Xuất hiện động kinh (co giật).

Một số tác dụng phụ của valacyclovir ít gây nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn hay đau dạ dày;

  • Nhức đầu, chóng mặt, xuất hiện cảm giác mệt mỏi hay trầm cảm;

  • Đau các khớp;

  • Đau bụng kinh;

  • Phát ban nhẹ;

  • Nghẹt mũi hay đau họng.

Lưu ý khi sử dụng

Dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD3-156-21

NSX: Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh - VIỆT NAM

NĐK: Công ty TNHH Shine Pharma

Sản phẩm Neblurm thuộc nhóm “Thuốc trị ký sinh trùng, điều trị nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm”.

Thuốc Neblurm được bào chế ở dạng viên nén bao phim, đóng gói trong hộp 3 vỉ x 10 viên.

 

 

 
Có thể bạn quan tâm?
DERMOVATE CREAM

DERMOVATE CREAM

administrator
EPHEDRINE AGUETANT 30mg/mL

EPHEDRINE AGUETANT 30mg/mL

administrator
GLUMEFORM 1000 XR

GLUMEFORM 1000 XR

administrator
APIVAL 80

APIVAL 80

administrator
AGINALXIC

AGINALXIC

AGINALXIC gồm 500mg Acid nalidixic
administrator
AMLODIPINE EG 10 mg

AMLODIPINE EG 10 mg

administrator
CARMOTOP 25mg

CARMOTOP 25mg

administrator
NEO ERGO INJECTION ORIENTAL

NEO ERGO INJECTION ORIENTAL

administrator