ORESOL

Thành phần

Mỗi gói chứa: Natri clorid 0,52g; Natri citrat 0,58g; Kali clorid 0,3g; Glucose khan (dưới dạng Glucose monohydrat 2,97g) 2,7g

Công dụng – chỉ định

Chỉ định

Để điều trị mất nước và điện giải liên quan đến tiêu chảy cấp

Liều dùng – cách dùng

Hòa tan tất cả bột thuốc vào nước đun sôi để nguội theo tỷ lệ sau:

+ Gói 27,9g: dùng 1,35 lít nước;

+ Gói 20,5g: dùng 1 lít nước;

+ Gói 6,9 g: dùng 330ml nước;

+ Gói 5,58g: dùng 300ml nước;

+ Gói 4,1g: dùng 200ml nước;

Liều sử dụng:

  • Trẻ em dưới 2 tuổi: uống 50 - 100 ml/ngày

  • Trẻ em từ 2 - 10 tuổi: uống 100 - 200ml/ngày

  • Người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên: Uống tùy theo tình trạng của cơ thể. 

Dịch đã pha xong chỉ dùng trong vòng 24 giờ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc

  • Không có chống chỉ định nào đối với Oresol. Tuy nhiên, có thể có một số tình trạng mà việc điều trị bằng Oresol sẽ không phù hợp, ví dụ như tắc ruột cần can thiệp phẫu thuật.

Lưu ý khi sử dụng

  • Chỉ dùng đường uống. Cần tuân theo đúng cách pha và lượng dung dịch cho uống như đã đề nghị.

  • Chỉ uống dung dịch trong vòng 24h sau khi pha.

  • Nếu tiêu chảy kéo dài hơn 24-48 giờ, bệnh nhân nên đến gặp bác sĩ. Oresol không nên được sử dụng để tự điều trị tiêu chảy mãn tính hoặc dai dẳng trừ khi có sự giám sát y tế. Oresol không được sử dụng để điều trị cho trẻ sơ sinh dưới 24 tháng tuổi mà không có sự giám sát y tế. Trẻ sơ sinh dưới 2 tuổi bị tiêu chảy nên đi khám càng sớm càng tốt. Không có biện pháp phòng ngừa cụ thể nào là cần thiết ở người cao tuổi.

  • Bệnh nhân không nên dùng Oresol để tự điều trị:

  • Bị tiêu chảy mãn tính hoặc dai dẳng.

  • Bị bệnh gan hoặc thận.

  • Mắc bệnh tiểu đường.

  • Theo chế độ ăn ít kali hoặc natri.

  • Bị tắc ruột.

  • Việc sử dụng Oresol ở những bệnh nhân có những tình trạng này nên được sự giám sát của bác sĩ.

  • Nếu buồn nôn và nôn kèm theo tiêu chảy, ban đầu nên uống một lượng nhỏ nhưng thường xuyên.

Mang thai và cho con bú

Oresol không chống chỉ định trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Giám sát y tế được khuyến khích sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. 

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-33206-19

NSX: Công ty cổ phần dược VTYT Hải Dương (Nhà máy HDPHARMA EU-Công ty cổ phần dược VTYT Hải Dương)  - VIỆT NAM

NĐK: Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương

Sản phẩm thuộc nhóm: Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base

Thuốc được bào chế ở dạng: Bột pha uống

Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói, 40 gói x 4,41 g

 

 

Có thể bạn quan tâm?
MECEFIX-B.E 75 mg

MECEFIX-B.E 75 mg

Mecefix-B.E 75mg trong mỗi 1,5 g chứa 75mg cefixim (ở dạng Cefixim trihydrat)
administrator
A.T LISINOPRIL 10 mg

A.T LISINOPRIL 10 mg

administrator
ERLOVA

ERLOVA

administrator
ELTIUM 50

ELTIUM 50

administrator
KATRYPSIN FORT

KATRYPSIN FORT

administrator
PETPHYLLIN 100 MG

PETPHYLLIN 100 MG

administrator
MIBETEL 40mg

MIBETEL 40mg

administrator
SUPERTRIM

SUPERTRIM

Mỗi gói thuốc có khối lượng 1,6g chứa 400mg Sulfamethoxazol và 80mg Trimethoprim
administrator