TANASCALM 150

Thành phần

Tolperison hydroclorid 150 mg

Công dụng – chỉ định

Chỉ định 

  • Điều trị tình trạng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn.
  • Điều trị sự tăng trương lực cơ xương trong các tình trạng bệnh lý sau:
    • Rối loạn thần kinh thực thể (tổn thương bó tháp, xơ vữa nhiều chỗ, tai biến mạch não, bệnh tủy sống, viêm não tủy...). 
    • Tăng trương lực cơ, co thắt cơ kèm theo triệu chứng vận động (ví dụ: thoái hóa đốt sống, thấp khớp, hội chứng liên quan đến thắt lưng và cổ, bệnh khớp của các khớp lớn). 
    • Phục hồi chức năng cơ sau các thủ thuật chấn thương - chỉnh hình.
  • Điều trị các tình trạng nghẽn mạch (xơ vữa động mạch, biến chứng mạch máu do tiểu đường, viêm mạch tạo huyết khối nghẽn, bệnh Raynaud, xơ cứng bì lan tỏa) cũng như những hội chứng do suy giảm sự phân bố thần kinh-mạch (xanh tím đầu chi, tình trạng khó đi do loạn thần kinh - mạch từng cơn).

Liều dùng – cách dùng

Người lớn: 50-150 mg, ngày 3 lần.

Sử dụng qua đường uống. Nên uống với thức ăn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với tolperisone hoặc thuốc tương tự, eperisone. 

Bệnh nhược cơ

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn.
  • Rối loạn chung và tình trạng cơ địa: Suy nhược.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (ví dụ như ban đỏ, phát ban, mày đay, ngứa).
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, run.
  • Rối loạn tâm thần: Hiếm gặp, lú lẫn.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Hiếm gặp, tăng tiết mồ hôi.
  • Có khả năng gây tử vong: Rất hiếm khi xảy ra các phản ứng quá mẫn toàn thân nghiêm trọng (ví dụ: sốc phản vệ).

Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời với methocarbamol có thể gây rối loạn điều tiết của mắt. 

  • Tăng tác dụng an thần với các thuốc giãn cơ tác dụng trung ương khác. 

  • Có thể làm tăng nồng độ trong máu của các loại thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6 (ví dụ: thioridazine, tolterodine, venlafaxine, atomoxetine, desipramine, dextromethorphan, metoprolol, nebivolol, perphenazine). 

  • Làm tăng tác dụng của axit niflumic hoặc các NSAID khác.

Lưu ý khi sử dụng

Sử dụng thận trọng đối với những bệnh nhân tiền sử dị ứng, bệnh nhân suy giảm chức năng gan và thận.

Các phản ứng quá mẫn:

– Sau khi được lưu hành trên thị trường, phản ứng không mong muốn được báo cáo nhiều nhất về tolperison là các phản ứng quá mẫn, với các triệu chứng từ nhẹ trên da đến các phản ứng nặng toàn thân như sốc phản vệ. Các triệu chứng có thể gặp bao gồm phát ban, mẩn đỏ, nổi mày đay, ngứa, phù mạch, mạch nhanh, tụt huyết áp, khó thở.

– Khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng thường cao hơn ở nữ giới, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử quá mẫn với thuốc khác.

 – Cần lưu ý khi sử dụng tolperison ở bệnh nhân mẫn cảm với lidocain vì có thể xảy ra phản ứng dị ứng chéo.

– Bệnh nhân cần được thông báo rõ về khả năng xảy ra các phản ứng quá mẫn khi sử dụng tolperison. Khi có bất kỳ triệu chứng bất thường nào, cần dừng thuốc ngay và nhanh chóng tham vấn ý kiến của bác sĩ.

– Không sử dụng tolperison đối với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với tolperison.

Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Phụ nữ có thai: Trong các thử nghiệm trên động vật, tolperison không có nguy cơ gây quái thai.

Trên người, do thiếu dữ liệu lâm sàng thích hợp, không nên sử dụng tolperison cho phụ nữ mang thai (đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ) trừ khi tác dụng có lợi cho mẹ vượt hẳn so với nguy cơ cho thai.

– Phụ nữ cho con bú: Không rõ tolperison có tiết vào sữa mẹ hay không, do đó không dùng tolperison trong thời kỳ cho con bú.

Đối với khả năng vận hành máy móc

Vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt do đó nên thận trọng khi lái xe và thực hiện các công việc liên quan đến vận hành máy móc.

Nếu có các triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ, hoặc yếu cơ khi uống tolperison, bệnh nhân cần gặp và nhận sự tư vấn bác sĩ.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-34541-20

NSX: Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam - VIỆT NAM

NĐK: Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam

Sản phẩm thuộc nhóm: Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ

Thuốc được bào chế ở dạng: Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên

 

 

Có thể bạn quan tâm?
EREDYS 20

EREDYS 20

administrator
ZERDOGYL

ZERDOGYL

administrator
REINMEGSV

REINMEGSV

administrator
OCIPLE 500

OCIPLE 500

Ociple 500 có chứa 500mg Levofloxacin
administrator
ÉLOTADA 10

ÉLOTADA 10

administrator
ATORVASTATIN 10mg

ATORVASTATIN 10mg

administrator
ROSUTAB 10

ROSUTAB 10

administrator
TIDILINE

TIDILINE

administrator