TUSSICAPS

daydreaming distracted girl in class

TUSSICAPS

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm 325mg Paracetamol, 5mg Phenylephrin HCl 10mg Dextromethorphan HBr 100mg Guaifenesin.

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định giúp làm giảm triệu chứng trong cảm lạnh, cảm cúm như:

  • Các cơn đau nhẹ

  • Sốt

  • Ho

  • Nhức đầu

  • Sung huyết mũi

  • Đau họng

  • Làm loãng đờm (chất nhầy), làm loãng dịch tiết phế quản từ đó giúp dễ ho hơn.

Liều dùng – cách dùng

Người lớn, trẻ em từ 12 tuổi trở lên dùng 1 – 2 viên x 2 lần/ngày

Quá liều và xử trí:

Acetaminophen:

Triệu chứng khi quá liều bao gồm buồn nôn, nôn mửa và đau bụng (xuất hiện trong vòng 24 giờ sau khi dùng). Sau 24 giờ có thể xuất hiện triệu chứng bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường báo hiệu tình trạng hoại tử gan. Tình trạng tổn thương gan nhiều nhất trong từ 3 - 4 ngày sau khi dùng thuốc quá liều và có thể dẫn tới bệnh não, hạ đường huyết, xuất huyết, phù não và thậm chí tử vong.

Xử trí tùy thuộc vào nồng độ của thuốc trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu sử dụng trong khoảng 24 giờ kể từ khi dùng quá liều Acetaminophen (hiệu quả tốt nhất nếu uống trong khoảng 8 giờ). Liều dùng đầu tiên là 140 mg/kg (là liều tải), sau đó tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách 4 giờ một lần. Có thể dùng than hoạt hay rửa dạ dày để giảm sự hấp thu.

Dextromethorphan:

Triệu chứng khi quá liều bao gồm buồn nôn, nôn mửa, buồn ngủ, rung giật nhãn cầu, nhìn mờ, trạng thái tê mê, ảo giác, bí tiểu tiện, mất điều hòa, suy hô hấp hay co giật.

Xử trí bao gồm điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể sử dụng naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại nếu cần.

Quá liều guaifenesin thường không gây ra triệu chứng nguy hiểm tới tính mạng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc ở:

  • Bệnh nhân đã biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc IMAO.

  • Bệnh nhân mắc bệnh mạch vành và tăng huyết áp nặng.

  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.

  • Bệnh nhân thiếu hụt G6DP.

  • Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Tác dụng phụ

Một số trường hợp bị dị ứng với thuốc hiếm gặp gây các triệu chứng như phát ban da, ban đỏ, nổi mày đay, giảm tiểu cầu hay suy gan. Các tác dụng phụ khác có thể gặp bao gồm bồn chồn, mất ngủ, chóng mặt, tăng huyết áp, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn mửa, kích ứng dạ dày, người yếu mệt, run rẩy, ảo giác hay khó thở.

Tương tác

Không sử dụng thuốc này nếu bệnh nhân đang dùng  thuốc ức chế men monoamine oxidase (IMAO) (thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần cảm xúc hay bệnh parkinson) hay trong vòng 2 tuần khi ngưng sử dụng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết liệu thuốc đang dùng theo đơn có chứa IMAO hay không, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ trước khi sử dụng thuốc này.
Thuốc chống co giật (bao gồm phenytoin, barbiturate hay carbamazepine), thuốc isoniazid có thể làm gia tăng độc tính của Acetaminophen ở gan.
Sử dụng đồng thời phenylephrin và các amin có tác dụng thần kinh giao cảm có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn trên tim mạch.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng (như amitriptyline, imipramine) có thể làm tăng tác dụng không mong muốn trên tim mạch của phenylephrin.

Lưu ý khi sử dụng

Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, bệnh gan, cường giáp, tiểu đường, ho tiết rất nhiều đàm, tăng huyết áp, suy thận, tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt, tăng nhãn áp, ho mãn tính kéo dài do hút thuốc, hen phế quản, viêm phế quản mạn tính hay khí phế thủng.

Ngưng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ khi:

  • Xuất hiện các triệu chứng mới.

  • Bị đỏ da hay sưng phù.

  • Đau, sung huyết mũi, hay ho nặng hơn hay kéo dài hơn 7 ngày.

  • Sốt nặng hơn hay kéo dài hơn 3 ngày.

  • Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hay mất ngủ.

  • Ho tái phát hay kèm theo sốt, phát ban da, nhức đầu kéo dài.

Đây có thể là những dấu hiệu của tình trạng bệnh lý trầm trọng hơn.

Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai hay cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc: Sử dụng thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-33233-19

NSX: Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam - VIỆT NAM

NĐK: Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc giảm đau, hạ sốt - Nhóm chống viêm không Steroid – Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng, đóng gói trong hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 1 lọ 50 viên; hộp 100 viên.

 

Có thể bạn quan tâm?
DOMINIS

DOMINIS

administrator
ZHEKOF-80

ZHEKOF-80

administrator
CLOPIDOLUT 75mg

CLOPIDOLUT 75mg

administrator
CELOGRAMIN 5

CELOGRAMIN 5

administrator
VINZIX 40mg

VINZIX 40mg

administrator
ACTIFIF-NIC

ACTIFIF-NIC

administrator
ENALAPRIL STELLA 5 mg

ENALAPRIL STELLA 5 mg

administrator
SPAS-AGI 60mg

SPAS-AGI 60mg

administrator