URSOKOL 500

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm 500mg Ursodeoxycholic acid.

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định trong:

  • Cải thiện chức năng gan trong bệnh lý viêm gan mạn tính.

  • Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hay sau khi uống rượu.

  • Khó tiêu và chán ăn do rối loạn đường mật.

  • Hỗ trợ trong điều trị sỏi mật cholesterol, viêm túi mật hay viêm đường dẫn mật

Liều dùng – cách dùng

Liều dùng: Liều sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Đối với điều trị sỏi túi mật cholesterol: 

- Liều có hiệu quả từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo sử dụng là 7,5 mg/kg/ngày ở bệnh nhân có thể trạng trung bình. 

Đối với bệnh nhân béo phì, liều khuyến cáo sử dụng là 10 mg/kg/ngày, tùy thể trọng mà sử dụng. 

- Cách dùng: Khuyến cáo sử dụng một lần vào buổi tối hay chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối. Thời gian sử dụng thuốc điều trị thông thường là 6 tháng, nhưng nếu sỏi có kích thước to hơn 1cm thì thời gian sử dụng thuốc điều trị có thể kéo dài lên tới 1 năm. 

Đối với điều trị bệnh gan mật mạn tính: 

- Liều sử dụng từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu uống từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang nhằm đạt được liều điều trị tối ưu là khoảng từ 4 – 8 tuần điều trị. 

Đối với trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều sử dụng điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày. 

- Cách dùng: Chia ra 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối cùng với bữa ăn.

Cách dùng: 

Thuốc được sử dụng qua đường uống, sau bữa ăn.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng ở bệnh nhân:

  • Dị ứng với ursodeoxycholic acid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Tắc đường mật (bao gồm cả tắc ống mật chủ hay một ống túi mật).

  • Phụ nữ mang thai

Tác dụng phụ

- Do tính tan của hoạt chất ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, vì vậy các trường hợp bị tiêu chảy là rất hiếm.
- Bệnh nhân có thể gia tăng triệu chứng ngứa ngáy, nổi mề đay khi bắt đầu điều trị tình trạng ứ mật nặng. Vì vậy, liều khởi đầu sử dụng khuyến cáo ở các bệnh nhân này là 200 mg/ngày.
Thông báo ngay cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

Tương tác

- Không sử dụng đồng thời với cholestyramin: Hiệu quả của acid ursodeoxycholic bị giảm do liên kết với cholestyramin và đào thải ra ngoài. Nếu cần sử dụng cholestyramin, cần dùng cách 5 giờ so với thời điểm sử dụng acid ursodeoxycholic.
- Không nên dùng chung với các loại thuốc kích thích tố estrogen, do các thuốc này làm gia tăng cholesterol mật.
- Hạn chế sử dụng chung với các thuốc gắn với acid mật khác chẳng hạn như các thuốc kháng acid, than hoạt tính do có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

Cần lưu ý đối với liệu pháp điều trị dài hạn, dù acid ursodeoxycholic không có tác dụng gây ra ung thư nhưng việc giám sát trực tràng được khuyến cáo.
Thận trọng khi sử dụng: Trong trường hợp sử dụng điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị với chẩn đoán hình ảnh sau khoảng 6 tháng.

Đối với điều trị bệnh gan mật mạn tính:

  • Bệnh nhân xơ gan kết hợp với giảm chức năng tế bào gan hay ứ mật (có nồng độ bilirubin huyết trên 200 micromol/L) cần theo dõi chức năng gan (và nồng độ trong huyết tương các acid mật nếu có thể).

  • Đối với trường hợp ứ mật gây mẩn ngứa, liều sử dụng của acid ursodeoxycholic cần tăng dần với liều khởi đầu 200 mg/ngày. Đối với trường hợp này, sử dụng đồng thời với cholestyramin là cần thiết, điều kiện là cholestyramin phải được sử dụng cách 5 giờ so với acid ursodeoxycholic.

Phụ nữ mang thai và cho con bú:
Những nghiên cứu trên động vật đã cho thấy nguy cơ gây quái thai. Hiện vẫn không có đủ dữ liệu nghiên cứu nhằm đánh giá khả năng gây quái thai hay gây độc bào thai khi sử dụng thuốc trong thời gian mang thai.
Không được sử dụng acid ursodeoxycholic trong thời kỳ mang thai trừ khi có chỉ định rất hạn chế và đã được thẩm định.

Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-35591-22

NSX: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi - VIỆT NAM

NĐK: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc đường tiêu hóa”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, đóng gói trong hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 4 vỉ x 15 viên.

 

Có thể bạn quan tâm?
EPOCASSA 4000IU/mL

EPOCASSA 4000IU/mL

EPOCASSA 4000IU/mL gồm 4000 IU/1ml rHu Erythropoietin alfa
administrator
DOMFEBOSTON

DOMFEBOSTON

administrator
PENZOLE

PENZOLE

administrator
AUGMENTIN 1 g

AUGMENTIN 1 g

AUGMENTIN 1 g gồm 875mg amoxicillin và 125mg acid clavulanic
administrator
LANG BEN

LANG BEN

administrator
DIOVENOR 20

DIOVENOR 20

administrator
STILUX 60

STILUX 60

administrator
AZISSEL 250mg

AZISSEL 250mg

AZISSEL bao gồm 250mg Azithromycin (ở dạng Azithromycin dihydrat)
administrator