VODOCAT 5

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm 5mg Torsemid.

Công dụng – chỉ định

Torsemide tác động lên thận nhằm đào thải lượng nước và muối không cần thiết ra khỏi cơ thể thông qua nước tiểu.

Torsemide được chỉ định để làm giảm tình trạng phù và giữ nước gây ra bởi nhiều vấn đề y tế khác nhau, bao gồm cả tim hay bệnh gan. 

Thuốc cũng được sử dụng trong điều trị huyết áp cao. 

Liều dùng – cách dùng

Sử dụng thuốc Torsemide theo hướng dẫn của bác sĩ, thường là 1 lần mỗi ngày, tránh sử dụng thuốc này 4 giờ trước khi đi ngủ để tránh tình trạng phải thức dậy để đi tiểu. Liều sử dụng dựa trên tình trạng sức khỏe của bệnh nhân và khả năng đáp ứng điều trị. Không được tự ý tăng liều hay sử dụng thường xuyên hơn so với chỉ định. Việc quan trọng là phải tiếp tục sử dụng thuốc ngay cả khi bệnh nhân cảm thấy tình trạng sức khỏe đã được cải thiện.

Có thể mất từ 4 - 6 tuần, và đôi khi lên tới 12 tuần, hiệu quả hạ huyết áp của thuốc Torsemide mới được biểu hiện rõ rệt. Không được ngưng sử dụng thuốc mà không tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Cholestyramine và colestipol sẽ làm giảm sự hấp thu của torsemide. Khi bạn đang dùng một trong các loại thuốc này, sử dụng Torsemide cách đó ít nhất khoảng 2 tiếng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với torsemide hay thuốc nhóm sulfonylureas.

Chống chỉ định ở bệnh nhân bị chứng khó tiểu.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm đi tiểu thường xuyên, có thể kéo dài tới 6 giờ sau khi uống thuốc; yếu ớt;  chuột rút cơ bắp; chóng mặt; mệt mỏi; khát nước;  nhát gan; đau đầu; lú lẫn; đau dạ dày hay nôn mửa.

Nếu bạn gặp phải các triệu chứng như sụt cân quá mức, ói ra máu,... bệnh nhân cần tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức.

Tương tác

Không nên dùng đồng thời torsemide và cholestyramine do có thể làm giảm sự hấp thụ của torsemide qua đường uống.
Sử dụng đồng thời với probenecid có thể làm giảm giảm tác dụng lợi tiểu của torsemide.
Các nhóm thuốc lợi tiểu khác được biết là có thể làm giảm độ thanh thải ở thận của lithium, từ đó làm tăng nguy cơ cao bị ngộ độc lithi, nên nều sử dụng kết hợp lithium với thuốc lợi tiểu nói chung và torsemide nói riêng nên được theo dõi một cách thận trọng.

Lưu ý khi sử dụng

Trước khi sử dụng torsemide, cho bác sĩ hay dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng hay nếu bạn gặp bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác. Trình bày về bệnh sử, đặc biệt là các tình trạng về thận, bệnh gout, bệnh gan hay tiểu đường.
Torsemide có thể ảnh hưởng tới nồng độ của đường trong máu của bạn. Xét nghiệm lượng đường trong máu của bệnh nhân thường xuyên theo hướng dẫn và báo cáo kết quả với bác sĩ của bạn do bác sĩ có thể cần hiệu chỉnh thuốc điều trị bệnh tiểu đường hay chế độ dinh dưỡng.
Torsemide có thể gây ra tình trạng giảm nồng độ kali trong máu của bạn. Bác sĩ sẽ hướng dẫn bạn bổ sung các thực phẩm chứa nhiều chất kali trong chế độ ăn uống của bạn (chẳng hạn như chuối, nước cam) hay sử dụng thuốc bổ sung kali để giảm tình trạng mất kali.
Torsemide có thể khiến bệnh nhân bị chóng mặt. Không lái xe, vận hành máy móc, hay làm bất cứ việc gì cần sự tỉnh táo cho đến khi chắc chắn rằng bệnh nhân có thể thực hiện hoạt động này một cách an toàn. Hạn chế uống rượu trong quá trình sử dụng thuốc.
Nếu cần phải phẫu thuật, báo cho bác sĩ hay nha sĩ biết bạn đang điều trị với Torsemide.
Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc này, nhất là chóng mặt hay mất nước và các chất điện giải.
Thời kỳ mang thai: chỉ nên sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Thảo luận về những rủi ro cũng như lợi ích với bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú: chưa biết liệu Torsemide có bài tiết ra sữa mẹ hay không. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi cho con bú.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-32854-19

NSX: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm - VIỆT NAM

NĐK: Công ty cổ phần dược phẩm Medbolide

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc lợi tiểu”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén.

 

 

Có thể bạn quan tâm?
POVIDONE IODINE 10%

POVIDONE IODINE 10%

administrator
BISOPROLOL-VMG 2.5

BISOPROLOL-VMG 2.5

administrator
SUXAMETHONIUM CHLORID VUAB 100mg

SUXAMETHONIUM CHLORID VUAB 100mg

administrator
BETOSIBAN

BETOSIBAN

administrator
EGANIN 200mg

EGANIN 200mg

administrator
T3 MYCIN

T3 MYCIN

administrator
DROTUSC FORTE

DROTUSC FORTE

administrator
MOSVLE

MOSVLE

administrator