BICIMAX

daydreaming distracted girl in class

BICIMAX

Thành phần

  • Vitamin B1 15 mg; 

  • Vitamin B2 15 mg; 

  • Vitamin B5 23 mg; 

  • Vitamin B6 10 mg; 

  • Vitamin B8 150 mcg; 

  • Vitamin B12 10 mcg; 

  • Vitamin C 1000 mg; 

  • Vitamin PP 50 mg; 

  • Calci 100 mg; Magnesi 100 mg

Công dụng – chỉ định

Bổ sung các vitamin mà cơ thể người bệnh đang thiếu khi bị stress kéo dài, nhiễm trùng và sốt kéo dài, bệnh lý đường ruột, nghiện rượu, cắt bỏ một phần dạ dày như Vitamin B, Vitamin C, calci và magnesi

Ngăn ngừa hoặc điều trị các rối loạn về Vitamin và khoáng chất liên quan đến chế độ ăn không cân đối, ăn kiêng thiếu chất, rối loạn hấp thu thức ăn các rối loạn liên quan đến người làm việc căng thẳng về trí óc và sức lực, người nghiện thuốc lá, trẻ em trong giai đoạn phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, các rối loạn liên quan đến bệnh nhân sau phẫu thuật hoặc giai đoạn phục hồi sau khi mắc bệnh mãn tính. 

Điều trị hỗ trợ các tình trạng rối loạn hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, đau thần kinh tọa, viêm dây thần kinh do đái tháo đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm và co giật do hệ thần kinh trung ương bị tăng tính kích thích.

Bệnh zona

Điều trị thiếu máu do thiếu Vitamin B12

Liều dùng – cách dùng

Liều dùng

Người lớn và trẻ em >15 tuổi: Uống 1 viên 1 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, bạn cần tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế để được hướng dẫn liều lượng phù hợp với tình trạng bệnh và sức khỏe của bản thân. 

Cách dùng

Hòa tan một viên thuốc trong một cốc nước đầy (khoảng 200 ml nước), uống ngay sau khi thuốc tan hoàn toàn. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của các vitamin nhưng nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn để làm giảm cảm giác kích ứng ở dạ dày và giảm các tác dụng phụ của thuốc.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc 

  • Tránh dùng liều cao vitamin C cho những bệnh nhân:

    • Thiếu hụt enzyme glucose-6-phosphat dehydrogenase vì có thể dẫn đến tình trạng thiếu máu tán huyết

    • Có nguy cơ hình thành sỏi thận như: tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu 

    • Bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

  • Tránh dùng liều cao vitamin PP cho những bệnh nhân:

    • Bệnh gan nặng như suy gan, xơ gan, ung thư gan

    • Loét dạ dày tiến triển.

    • Xuất huyết động mạch.

    • Tụt huyết áp nặng.

    • Suy thận nặng.

  • Có tình trạng tăng calci huyết như bệnh nhân cường cận giáp, thừa vitamin D, khối u do mất xương, suy thận nặng, ung thư xương di căn, sỏi calci do tăng calci niệu nặng và sỏi thận.

  • Bệnh nhân có khối u ác tính

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng (hen, eczema).

Tác dụng phụ

  • Vitamin B1: Hiếm gặp tác dụng phụ. Chủ yếu là phản ứng quá mẫn nhưng tác dụng phụ này chỉ thường gặp ở dạng tiêm.

  • Vitamin B6: Điều trị bằng vitamin B6 liều cao trong thời gian dài (từ 200mg/ngày trên 8 tuần) liên quan đến sự tiến triển bệnh thần kinh ngoại vi nặng. Hiếm gặp: buồn nôn và nôn.

  • Acid ascorbic (vitamin C) 

    • Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa khi dùng liều cao vitamin C (≥ 3 g/ngày), tăng oxalat niệu.

    • Hiếm gặp: Thiếu máu tán huyết. Ngất xỉu, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi. Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, các triệu chứng liên quan đến đường tiêu hóa như đau bụng, đầy bụng, tiêu chảy. Đau cạnh sườn.

  • Nicotinamid (vitamin PP) 

  • Viêm, loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng khi đói, đầy hơi, tiêu chảy. 

  • Các phản ứng trên da như: Khô da, tăng sắc tố, vàng da, phát ban. 

  • Suy giảm chức năng gan, giảm dung nạp glucose, tuyến bã nhờn tăng tiết, làm trầm trọng bệnh gout. Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, nhức đầu và nhìn mờ, khô mắt, sưng phồng mí mắt, chóng mặt, tim nhanh, ngất, thở khò khè.

  • Calci carbonat 

    • Tác dụng phụ phổ biến là táo bón. 

    • Một số trường hợp bị đầy hơi do Calci carbonat làm tăng giải phóng CO2. Dùng liều cao hoặc dùng lâu ngày có thể dẫn đến tăng tiết dịch dạ dày và tiết acid đường tiêu hóa. 

    • Calci carbonat có thể gây tăng calci huyết, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc sau khi dùng liều cao.

  • Magnesi: sử dụng các muối magnesi có thế gây tiêu chảy và rối loạn tiêu hóa. Những bệnh nhân suy thận có thể bị tăng magnesi huyết.

Tương tác thuốc

  • Vitamin B1: Vitamin B1 tương tác với thuốc ức chế thần kinh cơ và làm tăng tác dụng của chúng.

  • Riboflavin natriphosphat (vitamin B2): Rượu làm giảm hấp thu Vitamin B2 ở ruột. Ngoải ra, Vitamin B2 còn bị giảm hấp thu ở dạ dày, ruột nếu dùng chung với probenecid.

  • Nicotinamid (vitamin PP)

    • Nicotinamid dùng đồng thời với thuốc nhóm Statin hoặc chất ức chế men khử HGM CoA reductase có thể làm tăng khả năng tiêu giải cơ vân.

    • Khi dùng chung với thuốc chẹn alpha-adrenergic có thể gây hạ huyết áp khẩn cấp.

    • Người bị đái tháo đường có thể cần thay đổi khẩu phần ăn hoặc liều lượng thuốc hạ đường huyết hoặc insulin khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.

    • Sử dụng đồng thời với thuốc có độc tính trên gan có thể làm tăng độc tính.

    • Nicotinamid tương tác với carbamazepin và làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương khi dùng chung.

    • Vitamin B6:

    • Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế dopa decarboxylase.

    • Vitamin B6 tương tác với altretamine, phenobarbital và phenytoin và làm giảm nồng độ của các thuốc này trong huyết thanh.

    • Các thuốc sau có thể làm tăng nhu cầu sử dụng vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống.

  • Vitamin B12:

    • Sự hấp thu vitamin B12 qua đường tiêu hóa có thể bị giảm khi sử dụng chung với neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng histamin H2 và colchicin.

    • Các thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm nồng độ của Vitamin B12 trong huyết thanh.

  • Acid ascorbid (vitamin C)

    • Acid ascorbic (vitamin C) khi sử dụng chung với aspirin làm tăng thải trừ acid ascorbic và giảm thải trừ aspirin qua nước tiểu. Vitamin C có tính khử mạnh nên ảnh hưởng đến nhiều phương pháp xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hoá khử như định lượng glucose, creatinin huyết thanh và trong nước tiểu. Vitamin C có thể làm giảm hấp thu selen, làm giảm hiệu quả của amphetamine và tăng hiệu quả của Nhôm Hydroxit.

  • Calci:

    • Calci làm tăng tác động của digoxin và các glycosid tim, có thể dẫn đến độc tính trên tim mạch.

    • Muối calci tạo phức với nhiều thuốc hình thành muối khó tan, đặc biệt là nhóm kháng sinh tetracyclin. Vì vậy khuyến cáo dùng calci cách xa các chế phẩm này tối thiểu 3 giờ.

  • Magnesi: Các chế phẩm chứa Magnesi khi dùng chung có thể làm giảm sự hấp thu của các kháng sinh nhóm tetracyclin do có khả năng tạo phức kém tan; do đó bệnh nhân không nên dùng chế phẩm bổ sung magnesi trong vòng 1-3 giờ khi uống tetracyclin.

Lưu ý khi sử dụng

  • Không nên dùng để điều trị ở bệnh nhân có tình trạng thiếu hụt vitamin nặng. 

  • Vitamin B2

    • Nước tiểu chuyển sang màu vàng sau khi dùng Bicimax là do vitamin B2 được đào thải vào trong nước tiểu.

    • Thiếu Vitamin B2 thường xảy ra khi cơ thể thiếu các vitamin nhóm B khác. 

  • Nicotinamid (vitamin PP)

    • Nên làm các xét nghiệm về chức năng gan và đường huyết trước khi điều trị bằng Vitamin PP cho bệnh nhân nếu liều điều trị vượt quá nhu cầu sinh lý (6-12 tuần một lần trong năm đầu và định kỳ 1 năm một lần ở các năm sau). 

    • Cần theo dõi kĩ khi sử dụng nicotinamid liều cao cho những đối tượng sau: tiền sử loét dạ dày – tá tràng, hội chứng mạch vành cấp, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, các bệnh về thận, bệnh gout, viêm khớp do gout và bệnh tiểu đường. 

  • Pyridoxin hydroclorid (vitamin B6) 

    • Sau thời gian dài dùng vitamin B6 với liều 200mg/ngày, có thể sẽ phát triển các triệu chứng do độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 1 tháng có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6.

  • Acid ascorbic (vitamin C)

    • Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng kém dung nạp thuốc, do đó khi giảm hoặc ngưng thuốc thì sẽ dẫn đến thiếu vitamin C. Uống liều cao vitamin C trong khi mang thai có thể khiến trẻ sơ sinh bị bệnh scorbut. 

    • Dùng liều cao Vitamin C làm Tăng oxalat niệu và tạo sỏi calci oxalat trong thận, nên tránh dùng vitamin C liều cao cho bệnh nhân bị sỏi thận, nếu bắt buộc phải dùng nên theo dõi chặt chẽ nồng độ oxalat niệu. Vitamin C có khả năng làm acid hóa nước tiểu, có thể dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc các thuốc khác trong đường tiết niệu. 

    • Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phophat dehydrogenase (G6PD) không nên dùng liều cao Vitamin C vì có thể dẫn đến tình trạng tiêu máu. Vitamin C cũng có thể gây tan máu ở trẻ sơ sinh vì đối tượng này thường thiếu hụt glucose-6-photphat dehydrogenase. 

    • Lạm dụng quá mức và kéo dài các sản phẩm chứa vitamin C đường uống có thể làm men răng bị ăn mòn.

    • Dùng Vitamin C có thể làm ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm glucose trong nước tiểu (dương tính giả khi dùng thuốc thử sulfat đồng hoặc âm tính giả khi dùng phương pháp glucose oxidase). 

  • Nên dùng thận trọng và theo dõi kĩ việc sử dụng muối calci ở bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan tình trạng tăng calci huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính. Ngoài ra, nên tránh dùng các muối alcic ho những bệnh nhân bị sỏi thận calci hoặc có tiền sử sỏi thận. 

  • Muối magnesi đường uống được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận (có thể dẫn đến tăng nồng độ magnesi huyết).

  • Thời kỳ mang thai và cho con bú

    • Không nên sử dụng sản phẩm này vì chứa hàm lượng vitamin C cao (1g/1v viên).

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-26558-17

NSX: Stellapharm - VIỆT NAM

NĐK: Stellapharm

Sản phẩm thuộc nhóm: Khoáng chất và Vitamin

Thuốc được bào chế ở dạng: Viên nén sủi bọt

Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 10 viên

 

Có thể bạn quan tâm?
SINTROM 4

SINTROM 4

administrator
ANRODIN

ANRODIN

administrator
PROPOFOL-LIPURO 0.5%

PROPOFOL-LIPURO 0.5%

administrator
AMLODIPINE EG 10 mg

AMLODIPINE EG 10 mg

administrator
THEOPHYLLIN 100 MG

THEOPHYLLIN 100 MG

administrator
EMTAXOL

EMTAXOL

administrator
USARALPHAR 4200 UI

USARALPHAR 4200 UI

administrator
ANGIOBLOCK 160mg

ANGIOBLOCK 160mg

administrator