BROMHEXINE INJECTION

daydreaming distracted girl in class

BROMHEXINE INJECTION

​Thành phần 

Bromhexine Injection là dung dịch thuốc tiêm,  ống 2 ml chứa 4 mg bromhexin HCl.

Công dụng – chỉ định

Bromhexin có tác dụng làm tăng tiết thanh dịch phế quản, làm tăng sự vận chuyển chất nhầy bằng cách làm giảm độ đặc của chất nhầy và hoạt hóa biểu mô có nhung mao (tống xuất chất nhầy bằng lông chuyển).

Bromhexin có tác dụng làm loãng dịch tiết và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp thuận lợi việc khạc đờm và ho dễ dàng.

Bromhexin sau khi uống cũng làm tăng nồng độ các kháng sinh (amoxicillin, erythromycin, oxytetracycline) trong đờm và dịch tiết phế quản - phổi.

Liều dùng – cách dùng

Trong những trường hợp nặng cũng như trước và sau khi can thiệp phẫu thuật đường hô hấp, 1 ống tiêm tĩnh mạch (thời gian tiêm 2-3 phút), ngày 2-3 lần.  

Dung dịch tiêm có thể dùng truyền tĩnh mạch chung với dung dịch glucose, levulose, muối sinh lý hay Ringer's.

Bromhexine không được trộn lẫn với các dung dịch kiềm, vì tính chất acid của dung dịch thuốc (pH 2,8) có thể gây vẩn đục hay kết tủa. 

Chống chỉ định

Quá mẫn với bromhexin HCl hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định sử dụng thuốc trong trường hợp bệnh nhân mắc bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với tá dược nào của thuốc.

Ðang dùng thuốc ức chế enzym monoamine oxidase (IMAO). Phụ nữ có thai 3 tháng đầu. Loét dạ dày.

Tác dụng phụ

Ít gặp (> 1/1000 đến < 1/100): 

Rối loạn dạ dày ruột: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng trên.

Hiếm (> 1/10000 đến < 1/1000): 

Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.

Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.

Không biết (không thể ước lượng từ dữ liệu sẵn có): 

Rối loạn hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ.

Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.

Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, mày đay, ngứa.

Tương tác

Thận trọng khi sử dụng bromhexin phối hợp với các thuốc ức chế ho để tránh tích tụ chất tiết khi giảm phản xạ ho.

Tương tác với các thuốc ức chế tiết dịch như atropin.

Bromhexin làm tăng nồng độ các kháng sinh tại mô phổi và phế quản.

Lưu ý khi sử dụng

Có rất ít báo cáo tổn thương da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis -TEN) tạm thời liên quan đến việc sử dụng thuốc long đờm như bromhexin. Do đó, nếu xuất hiện một vài tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc thì nên đi khám bác sĩ ngay và ngừng điều trị bằng bromhexin.

Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời Agi-bromhexine và các thuốc ức chế ho để tránh tích tụ các chất tiết do sự suy giảm phản xạ ho và kết hợp này chỉ nên sử dụng sau khi đánh giá lợi ích – nguy cơ.

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loét dạ dày.

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân hen vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người mẫn cảm.

Thận trọng khi sử dụng Agi-bromhexine ở những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng. Ở những bệnh nhân suy thận nặng, tích lũy các chất chuyển hóa của bromhexin hình thành tại gan có thể xảy ra.

Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân là người cao tuổi, suy nhược hoặc quá yếu mà không có khả năng khạc đờm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai: Chưa có đầy đủ dữ liệu an toàn khi sử dụng bromhexin cho phụ nữ mang thai. Những nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản.

Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ liệu bromhexin/các chất chuyển hóa có được tiết vào sữa người mẹ hay không. Dữ liệu có sẵn về dược lực học/độc tính trên động vật cho thấy có sự bài tiết của bromhexin/các chất chuyển hóa vào sữa mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. Không nên dùng Agi-bromhexine trong thời gian cho con bú.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VN-22931-21

NSX: Siu Guan Chem Ind Co., Ltd - ĐÀI LOAN (TQ)

NĐK: Siu Guan Chem Ind Co., Ltd

Sản phẩm thuộc nhóm: Thuốc hô hấp

Thuốc được bào chế ở dạng, đóng gói trong: Dung dịch tiêm. Hộp 10 ống x 2 ml.



Có thể bạn quan tâm?
OXYTOCIN INJECTION

OXYTOCIN INJECTION

administrator
TETRASPAN 6% SOLUTION FOR INFUSION

TETRASPAN 6% SOLUTION FOR INFUSION

administrator
CITICOLIN A.T 1000 MG/4 ML

CITICOLIN A.T 1000 MG/4 ML

administrator
PYMENOSPAIN 40mg

PYMENOSPAIN 40mg

administrator
OXYTOCIN

OXYTOCIN

administrator
AGINMEZIN 5

AGINMEZIN 5

administrator
TELMISARTAN 40

TELMISARTAN 40

administrator
SOSNAM

SOSNAM

administrator