CETECOATAXAN

daydreaming distracted girl in class

CETECOATAXAN

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm 325mg Paracetamol và 200mg Ibuprofen.

Công dụng – chỉ định

Thuốc được sử dụng giúp giảm đau từ mức độ nhẹ đến vừa trong trường hợp đau cơ khớp do chấn thương, viêm thần kinh như đau lưng, thấp khớp, vẹo cổ, căng cơ quá mức, bong gân, trật khớp, gãy xương,… 

Thuốc dùng để giảm đau, hạ sốt khi cảm sốt, giúp điều trị nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh hay đau sau phẫu thuật…

Liều dùng – cách dùng

Liều dùng:

Người lớn uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày, cách nhau mỗi 6 giờ/lần.

Lưu ý: Nếu uống thuốc quá 3 ngày cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng: 

Thuốc được dùng bằng đường uống. Uống sau bữa ăn.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc ở:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.

  • Trẻ từ dưới 18 tuổi, trẻ có giảm tiểu cầu hay rối loạn đông máu.

  • Loét dạ dày tá tràng đang hoạt động.

  • Quá mẫn với aspirin, với các thuốc kháng viêm không steroid khác.

  • Bệnh nhân bị hen hay co thắt phế quản, bệnh tim mạch, rối loạn chảy máu, tiền sử loét dạ dày tá tràng hay suy gan, suy thận.

  • Bệnh nhân đang được điều trị với thuốc chống đông coumarin.

  • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc suy thận.

  • Bệnh nhân bị mắc một trong nhóm bệnh tạo keo.

  • Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.

Tác dụng phụ

Đối với Paracetamol:

-   Có thể gặp phản ứng trên da nghiêm trọng chẳng hạn như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp nhưng hiếm xảy ra, có khả năng gây tử vong.

-   Triệu chứng phát ban da và các phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng gặp phải. Thường là ban đỏ hay nổi mày đay, nhưng đôi khi lại nặng hơn và có thể kèm sốt do thuốc hay tổn thương niêm mạc. Nếu thấy tình trạng sốt và bọng nước quanh các hốc tự nhiên, cần nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson và ngừng thuốc ngay. Việc quá liều paracetamol có thể dẫn tới tổn thương gan nặng, đôi khi là hoại tử ống thận cấp. Trong một số ít trường hợp, paracetamol đã gây tình trạng giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu và giảm tiểu cầu. Khi lạm dụng kéo dài sẽ làm tăng độc tính trên thận.

Đối với Ibuprofen:

-   Có nguy cơ gây huyết khối tim mạch.

-   Khoảng 5 - 15% bệnh nhân có tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa.

-   Tác dụng phụ thường gặp bao gồm sốt, mệt mỏi, chướng bụng, buồn nôn, nôn mửa, nhức đầu, bồn chồn, hoa mắt chóng mặt, nổi mẩn ngứa hay ngoại ban.

-   Tác dụng phụ ít gặp bao gồm phản ứng dị ứng (đặc biệt là co thắt phế quản ở bệnh nhân bị hen), viêm mũi hay nổi mày đay. Cũng có thể gặp đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, loét dạ dày tiến triển, ù tai, lơ mơ, mất ngủ, rối loạn thị giác, giảm thính lực, kéo dài thời gian chảy máu.

-   Tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm phù, nổi ban, rụng tóc, hội chứng Stevens-Johnson, hạ natri, viêm màng não vô khuẩn và hôn mê, trầm cảm, rối loạn nhìn màu,  nhìn mờ, giảm thị lực do ngộ độc thuốc; giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt hay thiếu máu; rối loạn co bóp túi mật, bất thường xét nghiệm chức năng gan hay nhiễm độc gan; hội chứng Crohn, viêm ruột hoại tử, viêm tụy; tiểu ra máu, viêm bàng quang, suy thận cấp, hội chứng thận hư, viêm thận kẽ, da tăng nhạy cảm với ánh sáng.

Tương tác

Không sử dụng chung với thức uống có cồn. 

Uống cùng thuốc chống đông, coumarin, dẫn chất của indandione, thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu, digoxin; insulin, thuốc điều trị đái tháo đường đường uống; colchicine; các hợp chất có chứa vàng; lithium, methotrexate hay probenecid có thể gây tương tác.

Lưu ý khi sử dụng

- Không uống chung với thuốc khác cũng có thành phần là paracetamol, aspirin, ibuprofen hay bất kỳ loại NSAID nào khác.

- Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:

* Thời kỳ mang thai: Thuốc không được sử dụng cho phụ nữ trong suốt quá trình mang thai trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ.

* Thời kỳ cho con bú: Ít khả năng gây các nguy cơ có hại cho trẻ ở liều bình thường sử dụng ở người mẹ. Để đảm bảo an toàn chỉ được sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.

- Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây tình trạng hoa mắt, chóng mặt. Vì vậy không nên sử dụng ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-29271-18

NSX: Công ty cổ phần dược Trung Ương 3 - VIỆT NAM

NĐK: Công ty cổ phần dược Trung Ương 3

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc giảm đau, hạ sốt - Nhóm chống viêm không Steroid – Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén, đóng gói trong hộp 10 vỉ, 20 vỉ, 50 vỉ x 10 viên.

 

Có thể bạn quan tâm?
POVIDON IOD 10%

POVIDON IOD 10%

administrator
PARA - API 150

PARA - API 150

administrator
JASIROX TAB 90

JASIROX TAB 90

administrator
PHUZIBI

PHUZIBI

administrator
RASPERGY - 20

RASPERGY - 20

administrator
FUROSEMID 40 mg

FUROSEMID 40 mg

administrator
DUNG DỊCH BSI

DUNG DỊCH BSI

administrator
DIUREFAR

DIUREFAR

administrator