DACOGEN

Thành phần

Mỗi lọ Dacogen chứa 50 mg Decitabin.

Công dụng – chỉ định

Thuốc Dacogen được chỉ định sử dụng trong hội chứng loạn sản tủy.

Liều dùng – cách dùng

Thuốc Dacogen là thuốc bột pha tiêm, trước khi sử dụng phải được pha với dung dịch pha tiêm sau đó sử dụng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng hơn 3 giờ, thông thường sử dụng 8 giờ 1 lần trong vòng 3 ngày. Khoảng thời gian điều trị này được coi là 1 chu kì, chu kì này có thể được lặp lại 6 tuần. Việc tiêm truyền tĩnh mạch phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.

Dacogen thông thường nên được sử dụng ít nhất 4 chu kì hoặc được kéo dài thêm theo như chỉ định của bác sĩ. Khi gặp các tác dụng không mong muốn hoặc bệnh nhân không dung nạp, có thể cần phải giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị. Nếu gặp các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc, liên hệ ngay với bác sĩ để điều trị hỗ trợ các triệu chứng bất lợi như buồn nôn, nôn.

Liều dùng cho người lớn mắc hội chứng loạn sản tủy:

Phác đồ điều trị 1: ở chu kì điều trị đầu tiên, sử dụng thuốc với liều 15 mg/m2 diện tích da truyền tĩnh mạch liên trong trong vòng hơn 3 giờ và sử dụng lặp lại 8 giờ 1 lần trong vòng 3 ngày. Có thể sử dụng thuốc chống nôn liều chuẩn đối với bệnh nhân.

Phác đồ điều trị 2: sử dụng thuốc với liều 20 mg/m2 diện tích da tiêm truyền tĩnh mạch liên tục trong vòng hơn 1 giờ, sử dụng lặp lại 1 ngày 1 lần trong vòng 5 ngày. Lặp lại chu kỳ này 4 tuần 1 lần. Có thể sử dụng thuốc chống nôn liều chuẩn đối với bệnh nhân.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với decitabin và các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn thường gặp: da tái nhợt, nhức đầu, hoa mắt, mệt mỏi nhiều, nhầm lẫn, nhịp tim nhanh, khó đi vào giấc ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, khó thở, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, khó tiêu hoặc ơ nóng, loét miệng hoặc môi hoặc lưỡi, phát ban, ban đỏ trên da, màu da bị thay đổi, rụng tóc, đau cơ, đau xương khớp, tức ngực hoặc đau ngực, sưng bàn tay bàn chân hoặc mắt cá chân, sưng cẳng chân, đau dạ dày, phản ứng tại nơi tiêm,….

Một vài tác dụng không mong muốn có thể nghiệm trọng. Khi bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng bất lợi này nên gọi ngay cho bác sĩ, một số triệu chứng bao gồm: chảy máu hoặc vết bầm bất thường, ngứa hoặc nổi mề đay, khó nuốt, khó thở, sưng mặt, nóng sốt, ớn lanh, đau họng hoặc các dấu hiệu nhiễm khuẩn khác.

Tương tác

Thuốc Dacogen tương tác với một số loại vaccine sau:

+ Vaccine sống Adenovirus loại 4.

+ Vaccine sống Adenovirus loại 7.

+ Vaccine sống Bacillus Calmette & Guerin (vaccine BCG).

+ Vaccine sống Rotavirus.

+ Vaccine sống virus cúm.

+ Vaccine sống virus sởi.

+ Vaccine sống virus bại liệt.

+ Vaccine sống quai bị.

+ Vaccine sống Rubella.

+ Vaccine thương hàn.

+ Vaccine virus đậu mùa.

+ Vaccine varicella.

Lưu ý khi sử dụng

Phụ nữ mang thai và phụ nữ sắp mang thai: thuốc Dacogen có thể gây ảnh hưởng nguy hiểm đối với thai nhi khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Bệnh nhân là phụ nữ mang thai hoặc dự định mang thai nên được thông báo đầy đủ và rõ ràng về các tác động nguy hiểm của thuốc đối với thai nhi. Phụ nữ có khả năng mang thai cần được tư vấn về việc nên tránh có thai khi sử dụng thuốc Dacogen và trong vòng khoảng 1 tháng sau khi kết thúc điều trị, bệnh nhân cũng nên được tư vấn về các biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian sử dụng thuốc điều trị.

Phụ nữ cho con bú: hiện nay chưa có dữ liệu về hoạt chất decitabin hay chất chuyển hóa của nó có qua được sữa mẹ hay không. Do đó, bệnh nhân là phụ nữ đang cho con bú nên tránh,  ngưng sử dụng thuốc hoặc tạm ngưng cho con bú trong thời gian điều trị do những lo ngại về những nguy cơ của thuốc gây ảnh hưởng đến trẻ.

Đối với bệnh nhân là nam giới: bệnh nhân cần được khuyến cáo không nên có con trong quá trình điều trị sử dụng Dacogen và trong vòng 2 tháng sau khi kết thúc quá trình điều trị.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VN3-316-21

NSX: BSP Pharmaceutical s S.r.l - Ý

NĐK: Janssen-Cilag., Ltd

Sản phẩm thuộc nhóm: thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch.

Thuốc được bào chế ở dạng bột đông khô pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, đóng gói trong hộp 1 lọ.

 

Có thể bạn quan tâm?
EYMOX OPHTHALMIC SOLUTION

EYMOX OPHTHALMIC SOLUTION

administrator
ISOTISUN 10

ISOTISUN 10

administrator
VODOCAT 5

VODOCAT 5

administrator
NATRI CLORID 0,9%

NATRI CLORID 0,9%

administrator
CELOGRAMIN 5

CELOGRAMIN 5

administrator
VASCLOR

VASCLOR

administrator
GADOVIST

GADOVIST

administrator
APITIM 5

APITIM 5

administrator