EBASTIN OD DWP 10mg
Thành phần
Thành phần chính của Ebastin OD DWP là Ebastin 10mg
Công dụng và chỉ định
Dược lực học:
Hoạt chất Ebastin có trong Atirin 20 liều 20mg có hiệu quả như kháng histamin với liều ngày 1 lần.
Tác dụng:
Ebastin là thuốc kháng histamine với hiệu quả kháng histamin mạnh hơn rõ rệt so với các loại thuốc kháng histamine khác như cetirizin hoặc loratadin.
Chỉ định:
Thuốc ebastin được sử dụng để điều trị các tình trạng viêm mũi dị ứng cả theo mùa hoặc quanh năm.
Tình trạng người bệnh mắc phải viêm kết mạc dị ứng
Sử dụng trong trường hợp nổi mề đay vô căn mạn tính.
Liều dùng và cách dùng
Tùy theo từng độ tuổi và tình trạng bệnh với các liều lượng được sử dụng khác nhau
Ở người lớn được sử dụng với liều lượng như sau:
Tình trạng viêm mũi dị ứng: sử dụng từ 10 – 20 mg/ngày
Nổi mề đay: sử dụng từ 10 mg/ ngày
Trường hợp sử dụng ebastin với bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng; bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình: không cần phải điều chỉnh liều lượng sử dụng. Tuy nhiên, ở bệnh nhân suy gan nặng được khuyến cáo không nên sử dụng quá 10 mg/ngày.
Có thể sử dụng thuốc ebastine trong hoặc ngoài bữa ăn.
Chống chỉ định
ebastin được chống chỉ định đối với trường hợp quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Những người mắc phải các tình trạng suy gan nặng.
Trường hợp phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Ebastin có thể gây ra một số tác dụng phụ, thông thường là nhức đầu, khô miệng.
Ở một số trường hợp hiếm gặp hơn có thể là đau bụng, viêm họng, chảy máu cam, ăn chậm tiêu, mệt mỏi, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn, buồn ngủ và mất ngủ.
Cần liên hệ ngay với bác sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Ebastin có khả năng thuốc tác với một số loại thuốc bao gồm như thuốc kháng histamin H, thuốc trị loạn nhịp tim, Erythromycin,Clarithromycin, rượu.
Lưu ý sử dụng
Cần lưu ý sử dụng khi gặp phải hội chứng QT kéo dài, hạ kali huyết, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống enzym CYP3A4 như thuốc kháng nấm nhóm azol, kháng sinh nhóm macrolid.
Cần thật thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Ở phụ nữ mang thai:
-
Hiện chưa có những nghiên cứu và dữ liệu đầy đủ về sử dụng thuốc có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
Đối với phụ nữ cho con bú:
-
Các nghiên cứu hiện nay vẫn chưa có kết luận về khả năng bài tiết của ebastine qua sữa mẹ nên cần cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ để quyết định cho trẻ ngừng bú hoặc ngưng sử dụng ebastine ở mẹ.
Lưu ý sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc
Ebastine không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc đối với liều sử dụng thông thường. Tuy nhiên, ở một số cá nhân nhạy cảm với thuốc, nên kiểm tra các phản ứng phụ có thể xảy ra trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Thông tin sản phẩm
SĐK: VD-35635-22
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar - VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar