EDURANT

Edurant có chứa 25mg Rilpivirine

daydreaming distracted girl in class

EDURANT

 

Thành phần

Thuốc Edurant có chứa 25mg Rilpivirine (ở dạng Rilpivirine hydrochloride)

Công dụng – chỉ định

Thuốc Edurant được chỉ định kết hợp với các thuốc có công dụng trị HIV khác nhằm giúp làm giảm nguy cơ bị nhiễm HIV sau khi tiếp xúc với virus.

Liều dùng – cách dùng

Liều Rilpivirine thông thường cho người lớn bị nhiễm HI là 25 mg mỗi ngày một lần.

Nên sử dụng kết hợp với các thuốc thuộc nhóm kháng retrovirus khác, nhằm điều trị nhiễm HIV-1 ở những người bệnh chưa được điều trị bằng thuốc kháng retrovirus với HIV-1 RNA ít hơn hoặc bằng 100.000 bản/ml khi bắt đầu điều trị.

Chống chỉ định

Không được sử dụng Edurant khi bệnh nhân bị dị ứng với rilpivirine

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc bao gồm:

  • Mất ngủ, khó ngủ hay xuất hiện những giấc mơ bất thường;

  • Cảm giác buồn nôn, nôn mửa, bị đau bụng hay tiêu chảy;

  • Chóng mặt, đau đầu;

  • Phát ban trên da nhẹ;

  • Cảm giác mệt mỏi;

  • Xuất hiện những thay đổi về hình dạng hay vị trí của mỡ trên cơ thể (đặc biệt là cánh tay, chân, cổ, ngực, mặt và eo).

Liên hệ cấp cứu ngay lập tức nếu bạn xuất hiện bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng chẳng hạn như khó thở, phát ban, sưng mặt, lưỡi, họng hay môi.

Hãy liên hệ cho bác sĩ ngay nếu:

  • Có những sự thay đổi tâm trạng, cảm giác lo âu, trầm cảm nặng, vô vọng, có suy nghĩ đến việc tự tử hay tự gây tổn thương cho bản thân;

  • Sốt cao, ớn lạnh, ho có đờm xanh hoặc vàng;

  • Cảm giác đau ngực như bị châm chích, cảm thấy khó thở, thở khò khè;

  • Buồn nôn, chán ăn, đau ở vùng bụng trên, ngứa, nước tiểu bị đậm màu, phân màu đất sét hay vàng da;

  • Cảm giác đau nhiều ở vị trí vùng bụng trên lan dần sang vai hay lưng, cảm giác đầy hơi ở dạ dày, buồn nôn hay nôn mửa, sốt, vã mồ hôi, ớn lạnh.

Tương tác

Các thuốc nhóm azol kháng nấm (chẳng hạn như như fluconazole, ketoconazole), thuốc thuộc nhóm ức chế protease HIV (chẳng hạn như lopinavir, darunavir, ritonavir), kháng sinh thuộc nhóm macrolid (chẳng hạn như clarithromycin, erythromycin) hay telithromycin: có thể làm gia tăng nguy cơ mắc phải tác dụng phụ khi sử dụng cùng rilpivirine;
Dexamethasone, Carbamazepine, thuốc chẹn thụ thể H2 (chẳng hạn như như famotidine, ranitidine), phenobarbital, oxcarbazepine, phenytoin, các thuốc PPI (chẳng hạn như omeprazole), rifamycin (rifampin, rifabutin, rifapentine), St. John wort: có thể làm giảm công dụng của rilpivirine khi sử dụng cùng nhau;
Các thuốc ức chế men phiên mã ngược phi nucleosid (NNRTI) khác (chẳng hạn như delavirdine, efavirenz): có thể làm giảm hiệu quả rilpivirine hay tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ của thuốc này;
Khi sử dụng rilpivirine cùng methadone có thể làm giảm hiệu quả của methadone.

Lưu ý khi sử dụng

Lưu ý dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ

Thông tin sản phẩm

SĐK: VN2-647-17

NSX: Janssen - Cilag SpA. - Ý

NĐK: Janssen-Cilag., Ltd

Sản phẩm Edurant thuộc nhóm “Thuốc trị ký sinh trùng, điều trị nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm”.

Thuốc Edurant được bào chế ở dạng viên nén bao phim, đóng gói trong hộp 1 lọ chứa 30 viên.

 
Có thể bạn quan tâm?
ALDOZEN

ALDOZEN

administrator
ARICEPT EVESS

ARICEPT EVESS

administrator
BACSINA​​​

BACSINA​​​

administrator
CADITON

CADITON

administrator
CARBOTEX 375

CARBOTEX 375

administrator
ALMECADE

ALMECADE

administrator
AGIFUROS 20

AGIFUROS 20

administrator
TELMISAREX 40

TELMISAREX 40

administrator