EFTISOVOL 4 MG/ 5 ML

​Thành phần 

EfTisovol 4mg/5ml là dung dịch thuốc nước ngọt, chứa thành phần hoạt chất chính là bromhexine HCl, nồng độ 4 mg/ 5 ml.

Công dụng – chỉ định

Bromhexin có tác dụng làm tăng tiết thanh dịch phế quản, làm tăng sự vận chuyển chất nhầy bằng cách làm giảm độ đặc của chất nhầy và hoạt hóa biểu mô có nhung mao (tống xuất chất nhầy bằng lông chuyển).

Bromhexin có tác dụng làm loãng dịch tiết và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp thuận lợi việc khạc đờm và ho dễ dàng.

Bromhexin sau khi uống cũng làm tăng nồng độ các kháng sinh (amoxicillin, erythromycin, oxytetracycline) trong đờm và dịch tiết phế quản - phổi.

Thuốc được chỉ định làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tăng tiết chất nhầy và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu.

Liều dùng – cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, nên uống sau bữa ăn.

Liều dùng: 

Đối với quy cách ống uống hoặc gói 5 ml:

- Trẻ em dưới 2 tuổi: mỗi lần 1/2 ống hoặc gói x 2 lần/ ngày.

- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: mỗi lần 1 ống hoặc gói x 2 lần/ ngày.

- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: mỗi lần 1 ống hoặc gói x 3 lần/ ngày.

- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: mỗi lần 2 ống hoặc gói, ngày 3 lần.

Đối với quy cách ống uống 10 ml:

- Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/4 ống/lần x 2 lần/ ngày.

- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 1/2 ống/lần x 2 lần/ ngày.

- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1/2 ống/lần x 3 lần/ ngày.

- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 1 ống/lần x 3 lần/ ngày.

Đối với quy cách chai:

- Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5 ml/lần x 2 lần/ ngày.

- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 5 ml/lần x 2 lần/ ngày.

- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 ml/lần x 3 lần/ ngày.

- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 10 ml/lần x 3 lần/ ngày.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bromhexin HCl hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định sử dụng thuốc trong trường hợp bệnh nhân mắc bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Ít gặp (> 1/1000 đến < 1/100): 

Rối loạn dạ dày ruột: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng trên.

Hiếm (> 1/10000 đến < 1/1000): 

Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.

Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.

Không biết (không thể ước lượng từ dữ liệu sẵn có): 

Rối loạn hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ.

Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.

Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, mày đay, ngứa.

Tương tác

Thận trọng khi sử dụng bromhexin phối hợp với các thuốc ức chế ho để tránh tích tụ chất tiết khi giảm phản xạ ho.

Tương tác với các thuốc ức chế tiết dịch như atropin.

Bromhexin làm tăng nồng độ các kháng sinh tại mô phổi và phế quản.

Lưu ý khi sử dụng

Có rất ít báo cáo tổn thương da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis -TEN) tạm thời liên quan đến việc sử dụng thuốc long đờm như bromhexin. Do đó, nếu xuất hiện một vài tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc thì nên đi khám bác sĩ ngay và ngừng điều trị bằng bromhexin.

Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời bromhexine và các thuốc ức chế ho để tránh tích tụ các chất tiết do sự suy giảm phản xạ ho và kết hợp này chỉ nên sử dụng sau khi đánh giá lợi ích – nguy cơ.

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loét dạ dày.

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân hen vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người mẫn cảm.

Thận trọng khi sử dụng bromhexine ở những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng. Ở những bệnh nhân suy thận nặng, tích lũy các chất chuyển hóa của bromhexin hình thành tại gan có thể xảy ra.

Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân là người cao tuổi, suy nhược hoặc quá yếu mà không có khả năng khạc đờm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai: Chưa có đầy đủ dữ liệu an toàn khi sử dụng bromhexin cho phụ nữ mang thai. Những nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản.

Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ liệu bromhexin/các chất chuyển hóa có được tiết vào sữa người mẹ hay không. Dữ liệu có sẵn về dược lực học/độc tính trên động vật cho thấy có sự bài tiết của bromhexin/các chất chuyển hóa vào sữa mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. Không nên dùng bromhexine trong thời gian cho con bú.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VNB-0016-02

NSX: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 (F.T.PHARMA) - VIỆT NAM

NĐK: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 (F.T.PHARMA)

Sản phẩm thuộc nhóm: Thuốc hô hấp

Thuốc được bào chế ở dạng, đóng gói trong: Dung dịch uống. Hộp 40 gói x 5 ml; lọ 30 ml; 60 ml Elixir.



Có thể bạn quan tâm?
NOLPAZA 40mg

NOLPAZA 40mg

administrator
ROTUNDA

ROTUNDA

administrator
SIBETINIC

SIBETINIC

administrator
CURAM QUICK TABS 1000 mg

CURAM QUICK TABS 1000 mg

Curam Quick Tabs 1000 mg có thành phần gồm 875mg amoxicillin và 125mg acid clavulanic (ở dạng Clavulanat kali)
administrator
HOSELIUM

HOSELIUM

administrator
TANARHUNAMOL-FLU

TANARHUNAMOL-FLU

administrator
TINFOTEN 180

TINFOTEN 180

administrator
MEYERLOSAN

MEYERLOSAN

administrator