FLAZACORT 6

daydreaming distracted girl in class

FLAZACORT 6

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm 6mg Deflazacort.

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định trong:

  • Bệnh thấp tim.

  • Sốc phản vệ, hen suyễn hay phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.

  • Viêm khớp dạng thấp, đau đa cơ do thấp khớp, viêm khớp mạn tính ở thiếu niên.

  • Lupus ban đỏ toàn thân, bệnh mô liên kết hỗn hợp (trừ trường hợp xơ cứng hệ thống), viêm da cơ, viêm đa động mạch hay bệnh sarcoid.

  • Bệnh pemphigus, pemphigoid bọng nước hay viêm da mủ hoại tử.

  • Hội chứng thận hư hay viêm thận kẽ cấp tính.

  • Viêm loét đại tràng hay bệnh Crohn.

  • Viêm màng bồ đào hay viêm đa dây thần kinh thị giác.

  • Thiếu máu tán huyết tự miễn hay xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.

  • Bệnh bạch cầu lympho cấp tính, đa u tủy, hay u lympho ác tính.

  • Ức chế miễn dịch trong cấy ghép cơ quan.

Liều dùng – cách dùng

Người lớn

Đối với viêm khớp dạng thấp: sử dụng liều duy trì từ 3 – 18 mg/ngày. Nên uống liều thấp nhất đạt được hiệu quả và tăng liều nếu cần.

Đối với hen phế quản: bệnh cấp tính khi cần có thể uống liều 48 – 72 mg/ngày, giảm liều từ từ khi đã kiểm soát được bệnh; hen suyễn mãn tính sử dụng liều duy trì thấp nhất nhưng vẫn kiểm soát được triệu chứng.

Đối với các trường hợp khác: Tùy vào đáp ứng lâm sàng, có thể hiệu chỉnh tới liều thấp nhất đạt hiệu quả.

Trẻ em: Hạn chế sử dụng deflazacort ở trẻ em. Khi cần sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.

Đối với viêm khớp mạn tính ở thiếu niên: sử dụng liều duy trì là 0,25 – 1,0 mg/kg/ngày.

Đối với hội chứng thận hư: sử dụng liều 1,5 mg/kg/ngày, tiếp theo hiệu chỉnh xuống theo đáp ứng lâm sàng.

Đối với hen phế quản: sử dụng liều 0,25 – 1,0 mg/kg, dùng cách ngày.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Deflazacort an toàn:

Bệnh nhân cần dùng thuốc theo đúng hướng dẫn và chỉ định của các bác sĩ về liều, cũng như cách dùng. Liều dùng được các bác sĩ chỉ định dựa vào tình trạng bệnh; sức khỏe của từng bệnh nhân. Khi thắc mắc về bất kỳ vấn đề nào bệnh nhân cần trao đổi với các bác sĩ hay dược sĩ để hiểu rõ hơn.

Deflazacort được dùng qua đường uống. Bệnh nhân cần nuốt nguyên viên thuốc với một ly nước đầy. Dùng thuốc cùng một thời điểm nhất định trong ngày, khi đó sẽ phát huy được tác dụng tốt nhất của thuốc, sớm điều trị dứt điểm bệnh.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng ở bệnh nhân:

  • Nhiễm trùng toàn thân trừ trường hợp đã từng được điều trị nhiễm trùng cụ thể.

  • Quá mẫn với deflazacort hay bất cứ thành phần của thuốc.

  • Tiêm chủng virus sống.

Tác dụng phụ

Các tác dụng thứ phát gây ra do sử dụng thuốc đã được ghi nhận, chủ yếu khi điều trị kéo dài. Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm loét dạ dày ruột, tăng huyết áp, giữ nước, làm trầm trọng thêm bệnh đái tháo đường, loãng xương, nhược cơ, thương tổn ở mắt và da, tăng cân, nguy cơ nhiễm trùng của các vết thương hay mất kinh.

 Uống cùng với thuốc dãn cơ, đặc biệt khi sử dụng với liều cao và trong thời gian quá dài, có thể dẫn tới tình trạng rối loạn cơ trầm trọng. 

Những rối loạn khác được ghi nhận như chóng mặt, kích động, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ,... cũng đã được ghi nhận.

Lưu ý khi sử dụng

Không nên sử dụng ở bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp chẳng hạn như không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose – galactose hay thiếu hụt enzyme lactase toàn phần.

Ức chế tuyến thượng thận: khi điều trị kéo dài cần giảm liều từ từ để tránh tình trạng suy thượng thận cấp có thể dẫn tới tử vong. Liều giảm dần trong vài tuần hay vài tháng tùy theo liều dùng và thời gian điều trị.

Tác dụng kháng viêm, ức chế miễn dịch và nhiễm trùng.

Các tình trạng lâm sàng dưới đây cần thận trọng đặc biệt, theo dõi bệnh nhân thường xuyên:

  • Bệnh tim hay suy tim sung huyết (ngoại trừ bệnh thấp tim), rối loạn nghẽn mạch huyết khối, tăng huyết áp, bệnh nhân cần hạn chế muối và bổ sung kali.

  • Viêm dạ dày hay viêm thực quản, viêm loét đại tràng nếu có khả năng thủng, viêm túi thừa, áp xe hay nhiễm trùng sinh mủ, khâu nối ruột non, loét dạ dày tá tràng tiến triển hay tiềm ẩn.

  • Đái tháo đường hay gia đình có tiền sử đái tháo đường, nhược cơ, loãng xương, suy thận.

  • Bất ổn về cảm xúc hay có khuynh hướng rối loạn tâm thần, bị động kinh.

  • Bệnh cơ do sử dụng corticosteroid trước đó.

  • Bệnh nhân suy gan.

  • Suy giáp và xơ gan làm tăng tác dụng của glucocorticoid.

  • Herpes simplex ở mắt có thể gây thủng giác mạc.

Corticosteroid làm chậm phát triển liên quan đến liều ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, thiếu niên không phục hồi.

Tác dụng phụ không mong muốn thường gặp của corticosteroid toàn thân liên quan tới những hậu quả nghiêm trọng hơn khi dùng ở người cao tuổi, nhất là bệnh loãng xương, hạ kali huyết, tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh nhân nhạy cảm với bệnh lý nhiễm trùng và mỏng da. Cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ để tránh các phản ứng đe dọa đến tính mạng.

Thận trọng khi chỉ định ở phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.

Cần lưu ý tới đáp ứng của cơ thể khi dùng thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Thông tin sản phẩm

SĐK: QLĐB-706-18

NSX: Stellapharm - VIỆT NAM

NĐK: Stellapharm

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc giảm đau, hạ sốt - Nhóm chống viêm không Steroid – Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén, đóng gói trong hộp 2 vỉ x 10 viên.

 

Có thể bạn quan tâm?
OMEP-20

OMEP-20

administrator
AMOXFAP 500

AMOXFAP 500

Thành phần của mỗi gói 3g gồm 500mg Amoxicilin (ở dạng Amoxicilin trihydrat compacted)
administrator
PENZOLE

PENZOLE

administrator
PARA - API 150

PARA - API 150

administrator
PULMICORT RESPULES

PULMICORT RESPULES

administrator
SISMYODINE

SISMYODINE

administrator
CERVIDIL

CERVIDIL

administrator
TELMISAREX 40

TELMISAREX 40

administrator