INDAPAMID DWP 2,5mg

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm 2,5mg Indapamid hemihydrat.

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát (vô căn)

Liều dùng – cách dùng

Sử dụng liều 1,5mg x 1 lần/ngày. 

Trong mọi trường hợp, phải tuân thủ nghiêm túc theo đơn của bác sĩ. 

Trong vòng 24 giờ chỉ sử dụng một lần, vào buổi sáng thì tốt hơn do cần tính tới tác dụng lợi niệu của thuốc, nhằm tránh tác dụng phụ khiến bệnh nhân phải thức dậy nhiều lần trong đêm.

Khi quên dùng thuốc, ngày hôm sau không được sử dụng liều gấp đôi

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng ở bệnh nhân:

  • Tiền sử bị dị ứng với thuốc hay với các sulfonamides.

  • Bệnh nhân suy thận.

  • Bệnh nhân mắc bệnh gan trầm trọng.

  • Giảm kali máu (nồng độ kali trong huyết tương giảm).

Cần ngừng sử dụng thuốc này trong trường hợp xuất hiện phát ban.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc bao gồm:

  • Cảm giác mệt mỏi.

  • Triệu chứng dị ứng, một số trường hợp ban da hiếm gặp.

  • Xuất hiện cảm giác chóng mặt khi chuyển tư thế.

  • Tăng nguy cơ mất nước ở bệnh nhân cao tuổi, người mắc bệnh suy tim.

  • Có thể làm thay đổi một số chỉ số máu, đặc biệt là giảm kali quá mức, nhất là ở bệnh nhân cao tuổi, người bị suy dinh dưỡng. Bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện một số xét nghiệm cận lâm sàng.

Cần thông báo ngay cho bác sĩ hay dược sĩ mọi tác dụng phụ không mong muốn hay phiền toái khác chưa ghi trong hướng dẫn này.

Tương tác

Phối hợp sử dụng không được khuyến cáo:

Lithi: Tình trạng gia tăng lithi huyết tương, tương tự như khi áp dụng chế độ ăn không muối (khiến khả năng bài tiết lithi qua đường niệu giảm). Tuy nhiên, khi cần sử dụng thuốc lợi tiểu, phải kiểm soát chặt chẽ nồng độ lithi huyết tương, cần điều chỉnh liều.

Phối hợp sử dụng cần thận trọng:

Thuốc gây tình trạng xoắn đỉnh:

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (như quinidin, hydroquinidine hay disopyramide).

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như amiodarone, dofetilide, sotalol hay ibutilide).

  • Một số thuốc nhóm chống loạn thần: thuốc thuộc nhóm phenothiazin (như chlorpromazine, levomepromazin, cyamemazine, thioridazin hay trifluoperazine), thuốc thuộc nhóm benzamid (amisulprid, sultopride, sulpirid, tiaprid), thuốc thuộc nhóm butyrophenon (như droperidol hay haloperidol)

  • Các thuốc khác như bepridil, diphemanil, cisaprid, erythromycin đường tĩnh mạch, pentamidine, halofantrine, mizolastine, moxifloxacin, sparfloxacin, vincamin đường tĩnh mạch.

Tăng nguy cơ bị loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh (tình trạng giảm kali huyết là 1 yếu tố nguy cơ). Do đó cần kiểm soát tình trạng giảm kali huyết và hiệu chỉnh nếu cần thiết trước khi dùng phối hợp. Kiểm soát trên lâm sàng, nồng độ chất điện giải trong huyết tương, điện tâm đồ.

Cần sử dụng các thuốc không có nguy cơ gây xoắn đỉnh khi bệnh nhân đang trong tình trạng bị hạ kali huyết.

Các thuốc kháng viêm phi steroid (NSAID) (dùng đường toàn thân) bao gồm \thuốc ức chế chọn lọc COX-2 hay acid salicylic liều cao (từ > 3g/ngày):

  • Có khả năng làm giảm hiệu quả điều trị tăng huyết áp của indapamid.

  • Nguy cơ bị suy thận cấp trên bệnh nhân mất nước (làm độ lọc cầu thận giảm). Cần tiến hành bù nước cho bệnh nhân; kiểm soát chặt chẽ chức năng thận khi bắt đầu điều trị.

Thuốc ức chế men chuyển angiotensin: Nguy cơ bị hạ huyết áp đột ngột và/hay suy thận cấp khi điều trị với thuốc ức chế men chuyển gặp phải khi bệnh nhân đang trong tình trạng giảm natri (đặc biệt là bệnh nhân bị hẹp động mạch thận).

Trên bệnh nhân tăng huyết áp, khi việc điều trị với thuốc lợi tiểu trước đó có thể gây ra tình trạng giảm natri, cần:

  • Hoặc ngưng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi điều trị bắt đầu với thuốc ức chế men chuyển, và bắt đầu sử dụng lại thuốc lợi tiểu hạ kali khi cần thiết;

  • Hoặc sử dụng liều khởi đầu thấp thuốc ức chế men chuyển, sau đó tăng liều dần dần.

Trên bệnh nhân suy tim sung huyết, điều trị bắt đầu với liều rất thấp thuốc ức chế men chuyển, có thể sau khi giảm liều thuốc lợi tiểu hạ kali sử dụng đồng thời.

Nói chung, phải kiểm soát chức năng thận (đo nồng độ creatinin huyết tương) trong vài tuần đầu tiên bắt đầu điều trị với thuốc ức chế men chuyển.

Những thuốc khác gây hạ kali như amphotericin B (đường tĩnh mạch), tetracosactide, gluco- và mineral-corticoid (dùng đường toàn thân), thuốc nhuận tràng kích thích:

  • Làm tăng nguy cơ hạ kali huyết (do tác dụng hiệp đồng).

  • Theo dõi nồng độ kali huyết tương và hiệu chỉnh nếu cần thiết. Đặc biệt lưu ý trong trường hợp sử dụng đồng thời với nhóm digitalis hay sử dụng thuốc nhuận tràng không kích thích.

Thuốc nhóm digitalis: Tình trạng hạ kali huyết có thể dẫn tới những tác dụng độc tính của nhóm digitalis. Phải kiểm soát nồng độ kali huyết tương, điện tâm đồ và khi cần thiết phải hiệu chỉnh việc điều trị.

Baclofen: Làm tăng hiệu quả điều trị tăng huyết áp. Cần bù nước cho bệnh nhân, kiểm soát chức năng thận tại thời điểm bắt đầu điều trị.

Allopurinol: Sử dụng đồng thời với indapamid có thể làm tăng nguy cơ gặp các phản ứng mẫn cảm với allopurinol.

Phối hợp sử dụng cần cân nhắc:

Thuốc lợi tiểu giữ kali (như amilorid, spironolactone hay triamterene): Trong một số trường hợp phối hợp hợp lý sẽ có lợi ở 1 số bệnh nhân, tình trạng giảm hay tăng kali huyết (đặc biệt ở bệnh nhân bị suy thận hay đái tháo đường) có thể vẫn gặp phải. Phải kiểm soát nồng độ kali huyết, điện tâm đồ, khi cần thiết có thể xem xét lại việc điều trị.

Metformin: Tình trạng gia tăng nguy cơ nhiễm acid lactic của metformin có thể gặp phải do khả năng gây suy chức năng thận liên quan tới lợi tiểu và nhất là với thuốc lợi tiểu quai. Không được sử dụng metformin khi nồng độ creatinin huyết tương vượt quá 15mg/L (135µmol/L) (nam giới) và 12mg/L (110 µmol/L) (nữ giới).

Thuốc cản quang có chứa iod: Khi thuốc lợi tiểu gây mất nước, nguy cơ bị suy thận cấp tăng lên, đặc biệt ở bệnh nhân sử dụng thuốc cản quang có chứa iod liều cao. Phải bù nước trước khi sử dụng thuốc có chứa iod.

Thuốc chống trầm cảm tương tự imipramin hay thuốc an thần: Hiệu quả điều trị tăng huyết áp, nguy cơ hạ huyết áp thế đứng sẽ tăng lên (do tác dụng hiệp đồng cộng).

Chế phẩm có chứa Calci (dạng muối): Có nguy cơ tăng calci huyết do tình trạng giảm bài tiết calci qua nước tiểu.

Tacrolimus, Ciclosporin: Nguy cơ tăng creatinin huyết tương không kèm theo thay đổi nào về nồng độ của ciclosporin trong tuần hoàn, ngay cả trong trường hợp bệnh nhân không mất nước hay mất natri.

Các thuốc thuộc nhóm corticosteroid, tetracosactide (dùng đường toàn thân): Có thể làm giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp (do tác động giữ nước/natri của các thuốc nhóm corticosteroid).

Lưu ý khi sử dụng

Khi sử dụng thuốc này cần thận trọng trong các trường hợp rối loạn cân bằng nước – điện giải, thống phong (gút), đái tháo đường hay chức năng thận có vấn đề.

Bác sĩ có thể cần yêu cầu thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng nhằm điều chỉnh việc điều trị cho bạn.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, xin đừng ngần ngại hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ.

Ở một số bệnh nhân, có thể gặp phải 1 số tình trạng như giảm huyết áp, từ đó ảnh hưởng tới khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Thuốc có chứa một hoạt tố có thể gây phản ứng dương tính ở xét nghiệm doping, do đó các vận động viên cần thận trọng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú:

Thông báo cho bác sĩ biết khi bạn đang mang thai, đang cho con bú, hay có dự định mang thai.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-35592-22

NSX: Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar - VIỆT NAM

NĐK: Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc tim mạch”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, đóng gói trong hộp 6 vỉ x 10 viên.

 

Có thể bạn quan tâm?
DIOVAN 80

DIOVAN 80

administrator
ROVONYL

ROVONYL

ROVONYL bao gồm 750.000 IU Spiramycin và 125mg Metronidazol
administrator
ACM CONTROL 4

ACM CONTROL 4

administrator
GOLTAKMIN

GOLTAKMIN

administrator
SUNVESIZEN TABLETS 5mg

SUNVESIZEN TABLETS 5mg

SUNVESIZEN TABLETS gồm 5mg Solifenacin succinate
administrator
DUTASTERIDE-5A FARMA 0,5mg

DUTASTERIDE-5A FARMA 0,5mg

administrator
OCTAVIC

OCTAVIC

administrator
THEAPED 30

THEAPED 30

administrator