FUSPIRO

daydreaming distracted girl in class

FUSPIRO

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm 50mg Spironolactone và 20mg Furosemide.

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định trong điều trị:

  • Phù hay báng bụng do suy tim sung huyết hay xơ gan.

  • Tăng huyết áp mức độ từ nhẹ đến vừa. 

  • Hội chứng thận hư.

Liều dùng – cách dùng

Liều sử dụng thông thường là uống 1 - 4 viên/ ngày. Dùng nguyên viên vào bữa ăn sáng hay trưa. Không nên dùng thuốc vào buổi tối do tác dụng lợi tiểu của thuốc.

Quá liều và xử trí:

Những triệu chứng của tình trạng quá liều cấp tính hay mạn tính trên lâm sàng tùy thuộc chủ yếu vào mức độ cũng như hậu quả của tình trạng mất điện giải và dịch chẳng hạn như giảm thể tích máu lưu thông, cô đặc máu, mất nước, loạn nhịp tim do tác dụng lợi tiểu quá mức. Những triệu chứng rối loạn này bao gồm tình trạng hạ huyết áp nặng (có thể dẫn tới sốc), huyết khối, suy thận cấp, liệt mềm, hôn mê, thờ ơ và lẫn lộn.

Vì vậy cần phải bù dịch và hiệu chỉnh cân bằng điện giải. Bên cạnh việc đề phòng và điều trị những biến chứng nghiêm trọng do các tình trạng rối loạn trên và tác động khác trên cơ thể (chẳng hạn như tăng kali huyết), cần theo dõi việc điều trị chuyên sâu và tổng quát cùng các biện pháp điều trị (chẳng hạn như như thúc đẩy đào thải kali).

Hiện vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi mới uống thuốc, cần thực hiện những biện pháp nhằm ngăn việc hấp thu thuốc chẳng hạn như rửa dạ dày hay làm giảm hấp thu (bằng than hoạt).

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng ở:

  • Suy thận, giảm chức năng thận, suy thận cấp, vô niệu, giảm natri máu nặng, tăng kali máu nặng hay bệnh Addison.

  • Quá mẫn với hoạt chất spironolacton, furosemid, các dẫn chất của sulfonamid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp (ADR > 1/100) bao gồm:
Toàn thân gây mệt mỏi, liệt dương, đau đầu hay ngủ gà.
Nội tiết gây tăng prolactin, rối loạn kinh nguyệt, to vú ở đàn ông, chảy sữa nhiều, liệt dương, rậm lông, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh,.
Tiêu hóa gây tiêu chảy, buồn nôn hay đau quặn bụng.
Tuần hoàn gây giảm thể tích máu trong trường hợp sử dụng liều điều trị liều cao, hạ huyết áp thế đứng.

Tác dụng phụ ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) bao gồm:
Da gây phát ban đỏ, ngoại ban hay nổi mày đay.
Chuyển hóa gây giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magie huyết, giảm canxi huyết, tăng acid uric huyết hay nhiễm kiềm do giảm clo huyết.
Thần kinh gây chuột rút, co thắt cơ, dị cảm.
Sinh dục, tiết niệu gây tăng creatinin huyết thanh.
Tiêu hóa gây buồn nôn, nôn mửa hay rối loạn tiêu hóa.

Tác dụng phụ hiếm gặp (ADR < 1/1000) bao gồm:
Máu gây giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu hay thiếu máu.
Da gây phát ban da, viêm mạch hay dị cảm.
Chuyển hóa gây tăng glucose huyết hay glucose niệu.
Tai gay ù tai hay giảm thính lực có hồi phục (sử dụng ở liều cao).

Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

Tương tác thuốc có thể xuất hiện khi sử dụng phối hợp với các thuốc: 

  • Cephalothin, cephaloridin do tăng độc tính cho thận; 

  • Muối liti làm tăng nồng độ lithi trong máu, có thể làm tăng độc tính. Nên tránh sử dụng nếu không thể theo dõi được nồng độ lithi huyết chặt chẽ; 

  • Aminoglycosid làm tăng độc tính ở tai và thận: 

  • Glycosid tim làm tăng độc tính do tình trạng hạ K+ máu. Cần theo dõi chặt chẽ kali huyết và điện tâm đồ; 

  • Thuốc kháng viêm không steroid làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu; 

  • Corticosteroid làm tăng đào thải K+; 

  • Các thuốc điều trị đái tháo đường có nguy cơ làm tăng glucose huyết. Cần theo dõi và hiệu chỉnh liều; 

  • Làm tăng tác dụng của thuốc giãn cơ không khử cực; 

  • Làm tăng tác dụng của thuốc chống đông; 

  • Cisplatin làm tăng độc tính trên thính giác;

  • Các thuốc hạ huyết áp làm tăng hiệu quả hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần hiệu chỉnh liều. Nhất là khi phối hợp với thuốc ức chế men chuyển, huyết áp có thể bị giảm nặng.

Đặc biệt khi sử dụng phối hợp với thuốc ức chế men chuyển, huyết áp có thể bị giảm nặng.

Lưu ý khi sử dụng

Lưu ý theo dõi định kỳ các chất điện giải trong quá trình điều trị.
Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị suy thận, bệnh gout, phì đại tuyến tiền liệt, bệnh gan, xơ gan đang sử dụng thuốc lợi tiểu khác.
Ngưng sử dụng khi có tình trạng tăng kali máu.
Lưu ý ở bệnh nhân chuẩn bị gây mê, gây tê.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Phụ nữ mang thai và cho con bú:
Không sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc do giảm sự tỉnh táo. Cần thận trọng, đặc biệt ở thời điểm đầu điều trị với thuốc.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-27332-17

NSX: Công ty cổ phần SPM - VIỆT NAM

NĐK: Công ty cổ phần SPM

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc lợi tiểu”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng, đóng gói trong hộp 3 vỉ x 10 viên.

 

Có thể bạn quan tâm?
TELMISARTAN STADA 40mg

TELMISARTAN STADA 40mg

administrator
DALACIN T

DALACIN T

administrator
KEPPRA 250 MG

KEPPRA 250 MG

administrator
POWERCORT

POWERCORT

administrator
XONADIN-180

XONADIN-180

administrator
BETAHISTIN 16 A.T

BETAHISTIN 16 A.T

administrator
MYDEKLA 60

MYDEKLA 60

Mydekla 60 có thành phần gồm 60mg Daclatasvir
administrator
LOTUSALIC

LOTUSALIC

administrator