LIPCOR 50

daydreaming distracted girl in class

LIPCOR 50

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm 50mg Losartan kali.

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định trong:

  • Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên.

  • Điều trị bệnh thận trên bệnh nhân là người lớn có tăng huyết áp, đái tháo đường týp 2, có nồng độ protein niệu ≥ 0,5 g/ ngày.

  • Điều trị tình trạng suy tim mạn ở bệnh nhân người lớn chống chỉ định hay không phù hợp với thuốc ức chế men chuyển, nhất là do bị ho. 

  • Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ.

Liều dùng – cách dùng

Liều dùng:

- Liều dùng khởi đầu của losartan thông thường ở người lớn là 50 mg mỗi ngày; tác động hạ huyết áp tối đa có thể đạt được sau 3 - 6 tuần bắt đầu điều trị. Một số bệnh nhân có thể được lợi ích bằng cách tăng liều dùng lên đến 100 mg/ lần/ ngày (uống vào buổi sáng).

- Losartan có thể được sử dụng chung với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là với thuốc lợi tiểu (ví dụ như hydrochlorothiazid).

- Bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2, có nồng độ protein niệu ≥ 0,5 g/ ngày: Liều dùng khởi đầu thông thường là 50 mg/ lần/ ngày. Liều dùng có thể tăng lên tới 100 mg/ lần/ ngày tùy theo huyết áp. Thuốc Losartan có thể được sử dụng chung với các thuốc chống tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh canxi, thuốc chẹn thụ thể alpha hay beta, thuốc tác động thần kinh trung ương) cũng như cùng insulin và thuốc hạ đường huyết khác (ví dụ như sulfonylurea, glitazon, các chất ức chế glucosidase).

- Bệnh nhân suy tim: Liều dùng khởi đầu thông thường của losartan trên bệnh nhân suy tim là 12,5 mg/ lần/ ngày. Liều dùng nên được xác định hàng tuần (dùng liều 12,5 mg mỗi ngày hay 25 mg mỗi ngày hay 50 mg mỗi ngày hay 100 mg mỗi ngày, tăng đến liều dùng tối đa là 150 mg mỗi ngày) tùy theo khả năng dung nạp của bệnh nhân.

- Thuốc giúp làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ: liều dùng khởi đầu thông thường là 50 mg losartan x 1 lần/ngày. Sử dụng liều thấp của hydrochlorothiazid nên được bổ sung hay liều losartan nên được tăng lên tới 100 mg/ lần/ ngày tùy theo đáp ứng của huyết áp.

Nhóm đối tượng đặc biệt:

- Bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch: Liều dùng khởi đầu là 25 mg/ lần/ ngày.

- Bệnh nhân suy thận, bệnh nhân phải chạy thận nhân tạo: không cần phải hiệu chỉnh liều ban đầu.

- Bệnh nhân suy gan: Liều thấp cần được xem xét ở bệnh nhân suy gan. Hiện vẫn chưa có kinh nghiệm sử dụng trên bệnh nhân suy gan nặng, do đó chống chỉ định sử dụng ở bệnh nhân suy gan nặng.

- Trẻ em từ 6 tháng - dưới 6 tuổi: Chống chỉ định.

- Trẻ em từ 6 tuổi - 18 tuổi:

  • 20 kg < cân nặng < 50 kg: Đối với trẻ có thể nuốt viên thuốc, liều dùng khuyến cáo là 25 mg/ lần/ ngày. (Trong một số trường hợp đặc biệt liều dùng có thể được tăng lên đến tối đa là 50 mg/ lần/ ngày). Liều sử dụng nên được điều chỉnh dựa vào huyết áp.

  • Cân nặng > 50 kg: liều dùng thông thường là 50 mg/ lần/ ngày. Trong trường hợp đặc biệt liều dùng có thể được hiệu chỉnh tối đa là 100 mg mỗi ngày một lần. Liều từ trên 1,4 mg / kg (hoặc vượt quá 100 mg) mỗi ngày vẫn chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.

Không khuyến cáo sử dụng ở trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml / phút / 1,73 m2.

Losartan không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em suy gan.

- Người cao tuổi: Cần xem xét sử dụng liều khởi đầu là 25 mg/ lần/ ngày cho bệnh nhân trên 75 tuổi. Hiệu chỉnh liều là không cần thiết ở người cao tuổi.

Hoặc sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Quá liều và xử trí:

Thông tin về sử dụng quá liều ở người còn hạn chế. Các triệu chứng quá liều có thể hay gặp nhất bao gồm hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; bệnh nhân cũng có thể bị nhịp tim chậm do tình trạng kích thích thần kinh đối giao cảm (hay dây thần kinh phế vị). Khi hạ huyết áp gây triệu chứng, cần phải thực hiện các biện pháp điều trị hỗ trợ. Cả losartan và các chất chuyển hóa có hoạt tính đều không loại bỏ được ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.

Cách dùng: Có thể sử dụng losartan khi đói hay no.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng ở bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Phần lớn các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc đều nhẹ và giảm dần với thời gian.

Tác dụng phụ thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tim mạch gây hạ huyết áp hay đau ngực.

  • Thần kinh trung ương gây mất ngủ, choáng váng hay mệt mỏi.

  • Nội tiết - chuyển hóa gây tăng kali huyết hay hạ glucose máu.

  • Tiêu hóa gây tiêu chảy hay khó tiêu.

  • Huyết học gây giảm nhẹ hemoglobin và hematocrit.

  • Thần kinh cơ – xương gây đau lưng, đau chân hay đau cơ.

  • Thận gây hạ acid uric huyết (khi sử dụng liều cao) gây nhiễm trùng đường niệu.

  • Hô hấp gây ho (ít hơn so với sử dụng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi hay viêm xoang.

Tác dụng phụ ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tim mạch gây hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, trống ngực, blốc AV độ II, nhịp chậm xoang, phù mặt, nhịp tim nhanh, đỏ mặt.

  • Thần kinh trung ương gây lo âu, lú lẫn, mất điều hòa, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, đau nửa đầu, đau đầu, sốt hay chóng mặt.

  • Da gây rụng tóc, viêm da, ban đỏ, da khô, nhạy cảm ánh sáng, mẩn ngứa, nổi mày đay, vết bầm, ngoại ban.

  • Nội tiết - chuyển hóa gây bệnh gút.

  • Tiêu hóa gây chán ăn, táo bón, nôn, đầy hơi, mất vị giác hay viêm dạ dày.

  • Sinh dục - tiết niệu gây bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.

  • Gan gây tăng nhẹ xét nghiệm chức năng gan, làm tăng nhẹ bilirubin.

  • Thần kinh cơ xương gây dị cảm, run, yếu cơ, đau xương, phù khớp hay đau cơ.

  • Mắt gây nhìn mờ, giảm thị lực, viêm kết mạc, nóng rát hay nhức mắt.

  • Tai gây ù tai.

  • Thận gây nhiễm khuẩn đường niệu hay tăng nhẹ creatinin, urê.

  • Hô hấp gây khó thở, viêm phế quản, sung huyết đường thở, chảy máu cam, viêm mũi hay khó chịu ở họng.

  • Các tác dụng phụ khác như toát mồ hôi.

Xử trí ADR:

Cần giảm liều hay ngừng thuốc khi xuất hiện những tác dụng phụ không mong muốn.

Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

Tương tác

Những thuốc hạ huyết áp khác có thể làm gia tăng tác dụng hạ huyết áp của losartan. Sử dụng đồng thời losartan và các thuốc như thuốc chống trầm cảm ba vòng, baclofen, thuốc chống loạn thần và amifostine có thể làm tăng nguy cơ bị hạ huyết áp.
Tình trạng tăng kali huyết có thể gặp phải khi sử dụng đồng thời với thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, chất thay thế muối chứa kali.
Losartan không gây ra tương tác dược động với hydroclorothiazid, digoxin đường uống hay tiêm tĩnh mạch.
Sử dụng losartan cùng với cimetidin có thể làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan lên khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng tới dược động học của các chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.
Sử dụng losartan cùng phenobarbital làm giảm 20% AUC của losartan và các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Sử dụng cùng Rifampicin, carbamazepin, aminoglutethimide, nevirapine, nafcillin, phenytoin làm giảm nồng độ của losartan và chất chuyển hóa trong.
Losartan làm tăng tác dụng của thuốc amifostine, thuốc hạ huyết áp, thuốc hạ đường huyết, carvedilol, thuốc lợi tiểu giữ kali, lithi, rituximab.
Các thuốc kháng viêm, giảm đau không steroid (NSAIDs) nhất là ức chế COX-2 sử dụng kết hợp với losartan có thể gây ra suy thận, do đó cần theo dõi chức năng thận của bệnh nhân.

Lưu ý khi sử dụng

Các lưu khi sử dụng thuốc:

  • Quá mẫn: Ở những bệnh nhân có tiền sử phù mạch (với triệu chứng sưng mặt, môi, cổ họng hay lưỡi) cần được theo dõi chặt chẽ.

  • Hạ huyết áp, rối loạn cân bằng nước và điện giải: khi bắt đầu điều trị với thuốc hay khi tăng liều có thể gặp phải tình trạng này ở bệnh nhân bị giảm natri trong máu do sử dụng thuốc lợi tiểu, tiêu chảy hay nôn mửa. 

  • Mất cân bằng điện giải: Thường gặp nhất ở bệnh nhân suy thận, có hay không mắc bệnh đái tháo đường.

  • Bệnh nhân suy gan: Nên sử dụng liều thấp ở bệnh nhân có tiền sử bị suy gan. Không khuyến cáo sử dụng losartan ở trường hợp bệnh nhân bị suy gan nặng. 

  • Bệnh nhân mắc bệnh hẹp động mạch thận hai bên hay một bên, bệnh nhân chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao gặp các tác dụng không mong muốn (như tăng creatinine, urê huyết), cần được giám sát chặt chẽ trong quá trình điều trị.

  • Hiện chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở bệnh nhân ghép thận.

  • Bệnh nhân bị cường aldosteron sẽ không đáp ứng khi sử dụng thuốc tác động thông qua sự ức chế hệ thống renin-angiotensin. Vì vậy không nên sử dụng losartan.

  • Tình trạng giảm huyết áp quá mức có thể gặp phải ở bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim hay thiếu máu não, có thể gây tình trạng nhồi máu cơ tim, đột quỵ.

  • Hiện chưa có kinh nghiệm sử dụng losartan ở bệnh nhân bị suy tim và suy thận nặng đồng thời, những bệnh nhân bị suy tim nặng (NYHA IV) cũng như bệnh nhân bị suy tim, rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng. Vì vậy, losartan nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân này. Kết hợp sử dụng losartan với beta-blocker cũng cần thận trọng.

  • Tương tự các thuốc giãn mạch khác, losartan cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ, hẹp van hai lá hay mắc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

  • Thành phần của thuốc có lactose, do đó những bệnh nhân mắc các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, rối loạn chuyển hóa glucose – galactose, thiếu men lactase không nên sử dụng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú:

Không khuyến cáo sử dụng losartan cho phụ nữ ở ba tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định sử dụng losartan trong giai đoạn 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

Thuốc chống chỉ định sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do tương tự các chất điều trị tăng huyết áp khác, thuốc có thể gây ra tình trạng hoa mắt, buồn ngủ, chóng mặt khi bắt đầu điều trị hay khi tăng liều.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-22369-15

NSX: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - VIỆT NAM

NĐK: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc tim mạch”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, đóng gói trong hộp 3 vỉ x 10 viên.

 

Có thể bạn quan tâm?
LINEZOLID 400

LINEZOLID 400

LINEZOLID 400 dung dịch gồm 400mg Linezolid
administrator
NAKIBU

NAKIBU

administrator
OXYTOCIN 5IU

OXYTOCIN 5IU

administrator
DIUREFAR

DIUREFAR

administrator
DEFOTHAL TABLETS 250mg

DEFOTHAL TABLETS 250mg

administrator
XAMIOL GEL

XAMIOL GEL

administrator
VITALEF-50

VITALEF-50

administrator
THEOPHYLLIN 200 MG

THEOPHYLLIN 200 MG

administrator