METHOVIN INJ
Thành phần
Methocarbamol 1000mg/10ml
Công dụng – chỉ định
Chỉ định
-
Điều trị triệu chứng của trương lực cơ bị đau, đặc biệt là ở vùng thắt lưng (đau thắt lưng).
-
Điều trị đau do gãy xương hay trật khớp.
-
Co thắt cơ do kích ứng thần kinh trung ương hoặc do các chấn thương, đau sau phẫu thuật chỉnh hình.
-
Tình trạng viêm xơ vi sợi, vẹo cơ, viêm lồi cầu đốt sống, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối, chứng hay nghiến răng.
Liều dùng – cách dùng
Người lớn: sử dụng 2-6g, chia liều dùng 4 lần trong ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi: dùng 15mg/kg, lặp lại mỗi 6 giờ.
Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo độ tuổi, tình trạng của bệnh và khả năng dung nạp thuốc của người bệnh. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dùng Methocarbamol trong thời gian 4-6 tháng.
Có thể sử dụng kết hợp với các NSAIDs và thuốc giảm đau để cho tác dụng hiệp lực:
-
1-3g Methocarbamol + 100-300mg Nimesulid/ngày, hoặc
-
1-3g Methocarbamol + 0,5-2g Paracetamol/ngày
Bệnh nhân cao tuổi
Một nửa liều tối đa hoặc ít hơn có thể đủ để tạo ra đáp ứng điều trị.
Bệnh nhân suy gan
Ở những bệnh nhân bị bệnh gan mãn tính, thời gian bán thải có thể kéo dài. Do đó, cần cân nhắc đến việc tăng khoảng cách giữa các liều.
Nhi khoa
Tính an toàn và hiệu quả của Methocarbamol Aristo ở trẻ em từ 12 tuổi trở xuống và thanh thiếu niên vẫn chưa được xác định.
Phương pháp điều trị
Methocarbamol dùng để uống.
Các viên thuốc nên được uống với một lượng nước vừa đủ.
Chống chỉ định
-
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc
-
trạng thái hôn mê hoặc tiền hôn mê,
-
bệnh của hệ thần kinh trung ương,
-
Bệnh nhược cơ,
-
khuynh hướng động kinh
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong bối cảnh điều trị bằng methocarbamol và - theo như thông tin về tần suất được nêu trong y văn - dựa trên các nhóm tần suất sau:
rất phổ biến |
(≥ 1/10) |
phổ thông |
(≥ 1/100, <1/10) |
không phổ biến |
(≥ 1/1000, <1/100) |
hiếm |
(≥ 1/10 000, <1/1000) |
rất hiếm |
(<1/10 000) |
không biết |
(không thể ước tính tần suất từ dữ liệu có sẵn) |
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Rất hiếm: phản ứng phản vệ
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Rất hiếm: chán ăn
Rối loạn tâm thần
Rất hiếm: bồn chồn, lo lắng, bối rối
Rối loạn hệ thần kinh
Hiếm gặp: nhức đầu, chóng mặt, vị kim loại
Rất hiếm: ngất, rung giật nhãn cầu, buồn ngủ, run, co giật
Không biết: buồn ngủ
Rối loạn mắt
Hiếm: viêm kết mạc
Rất hiếm: mờ mắt
Rối loạn tim
Rất hiếm: nhịp tim chậm
Rối loạn mạch máu
Hiếm: giảm trương lực cơ
Rất hiếm: bốc hỏa
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Hiếm gặp: sưng niêm mạc mũi
Rối loạn tiêu hóa
Rất hiếm: cảm thấy buồn nôn, nôn mửa
Rối loạn da và mô dưới da
Hiếm gặp: phù mạch, ngứa, phát ban da, mày đay
Rối loạn chung
Hiếm: sốt
Tương tác thuốc
Trong trường hợp sử dụng đồng thời methocarbamol và các sản phẩm thuốc có tác dụng trung ương như barbiturat, opioid hoặc thuốc ức chế sự thèm ăn, tác dụng dược lý có thể được tăng cường lẫn nhau.
Nếu uống rượu trong khi điều trị bằng methocarbamol, có thể làm tăng tác dụng.
Tác dụng của thuốc kháng cholinergic, ví dụ như atropine và một số loại thuốc hướng thần có thể bị tăng hiệu lực bởi methocarbamol. Methocarbamol có thể làm giảm tác dụng của pyridostigmine bromide. Do đó, không nên dùng methocarbamol cho bệnh nhân dùng pyridostigmine để điều trị bệnh Nhược cơ.
Lưu ý khi sử dụng
Methocarbamol nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và / hoặc chức năng gan bị suy giảm.
Bệnh nhân nên được khuyến cáo rằng uống rượu trong quá trình điều trị với methocarbamol hoặc kết hợp với các thuốc tác dụng trung ương khác có thể làm tăng tác dụng.
Tương tác với các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm
Nước tiểu của một số bệnh nhân dùng methocarbamol đã được ghi nhận là chuyển sang màu nâu, đen, xanh lam hoặc xanh lục khi bảo quản. Methocarbamol có thể gây nhiễu màu trong các xét nghiệm sàng lọc nhất định đối với axit hydroxyindolacetic (5-HIAA) và axit vanillylmandelic (VMA).
Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không có kinh nghiệm về việc sử dụng methocarbamol trong thai kỳ. Các nghiên cứu trên động vật đã không xác định được việc sử dụng an toàn của methocarbamol liên quan đến các ảnh hưởng trên thai kỳ, sự phát triển của phôi / thai nhi, quá trình sinh nở và phát triển sau khi sinh. Nguy cơ tiềm ẩn đối với con người không được biết đến. Vì vậy, không nên dùng methocarbamol trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Người ta không biết liệu methocarbamol và / hoặc các chất chuyển hóa của nó có đi vào sữa mẹ hay không. Methocarbamol và / hoặc các chất chuyển hóa của nó được bài tiết vào sữa của chó đang cho con bú. Vì vậy, không nên dùng methocarbamol cho phụ nữ đang cho con bú.
Đối với khả năng vận hành máy móc
Methocarbamol có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc do các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.
Thông tin sản phẩm
SĐK: VD-34789-20
NSX: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) - VIỆT NAM
NĐK: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO)
Sản phẩm thuộc nhóm: Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Thuốc được bào chế ở dạng: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ , 10 vỉ x 5 ống x 10ml