MEYERFLAVO

 

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm 200mg Flavoxate hydroclorid.

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định để giảm triệu chứng khó tiểu, tiểu gấp, tiểu lắt nhắt, tiểu đêm và tiểu ngắt quãng trong các bệnh lý bàng quang, tiền liệt tuyến chẳng hạn như viêm bàng quang, viêm tiền liệt tuyến, viêm niệu đạo - bàng quang, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo - tam giác bàng quang.

Chỉ định trong hỗ trợ điều trị chống co thắt ở các bệnh lý như sỏi thận, sỏi niệu quản, rối loạn co thắt đường niệu khi đặt ống thông tiểu và soi bàng quang, di chứng phẫu thuật đường tiểu dưới.

Giảm tình trạng co thắt ở đường sinh dục phụ nữ trong đau vùng chậu hay đau bụng kinh, tăng trương lực hay rối loạn vận động tử cung.

Liều dùng – cách dùng

Liều thông thường là mỗi lần uống 1 viên 200mg, từ 3 - 4 lần mỗi ngày.

Flavoxate sau khi uống được hấp thu nhanh chóng. Tác động trên lâm sàng sẽ thay đổi tùy thuộc vào tình trạng và mức độ nghiêm trọng các triệu chứng và tùy thuộc vào thể trạng của bệnh nhân. Hiệu quả điều trị trên hệ cơ và bàng quang xuất hiện trong vòng từ 2 - 3 giờ.

Đối với những bệnh nhân nhiễm trùng, sử dụng thuốc điều trị thường được kéo dài song song với thuốc chống nhiễm trùng (đồng nghĩa với việc kéo dài 1 tuần hay hơn).

Những bệnh nhân có các triệu chứng mãn tính ở bàng quang, cần kéo dài việc duy trì để thu được kết quả tối ưu. Nếu các triệu chứng đã được cải thiện, có thể giảm liều sử dụng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc.

Chống chỉ định cho những tình trạng tắc nghẽn như tắc hồi tràng hoặc tá tràng, ruột không giãn, sang thương gây tắc ruột hay gây liệt ruột, xuất huyết tiêu hóa.

Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân bị nhiễm trùng đường niệu - sinh dục cùng lúc, nên sử dụng flavoxate hydrochloride phối hợp với điều trị bằng kháng sinh phù hợp.

Nên sử dụng thuốc cẩn thận ở những bệnh nhân bị tăng nhãn áp, đặc biệt là tăng nhãn áp góc hẹp và ở những bệnh nhân mắc các bệnh lý tắc nghẽn nghiêm trọng ở đường tiểu dưới do bị chèn ép. 

Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc: Những bệnh nhân cần điều khiển xe, máy móc, hay tham gia vào các công việc cần sự tập trung phải được báo trước về những tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm mờ mắt, ngầy ngật và chóng mặt.

Đối với phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không có tác dụng phụ nào trên động vật mang thai hay đối với phôi thai. Tuy nhiên, tương tự như bất cứ loại thuốc nào khác, cần cẩn thận khi sử dụng thuốc ở phụ nữ đang mang thai, đặc biệt trong ba tháng đầu của thai kỳ.

Đối với trẻ em: Không nên sử dụng thuốc cho trẻ nhũ nhi, trẻ em dưới 12 tuổi do chưa xác định được hiệu quả cũng như tính an toàn của thuốc ở những bệnh nhân trong các nhóm tuổi này.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm buồn nôn và nôn mửa (thường không xuất hiện khi uống thuốc lúc no), chóng mặt, nhức đầu, khô miệng, ngầy ngật (thường hết khi giảm liều hay giãn khoảng cách uống thuốc), cảm xúc không ổn định, tăng nhãn áp,  rối loạn điều tiết mắt, nổi mề đay hay các bệnh ngoài da khác, lú lẫn nhất là ở người lớn tuổi, nhịp tim nhanh, sốt, rối loạn tiểu tiện, tăng bạch cầu đa nhân ái toan hay có thể gây táo bón khi uống liều cao.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-32331-19

NSX: Công ty liên doanh Meyer-BPC - VIỆT NAM

NĐK: Công ty liên doanh Meyer-BPC

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, đóng gói trong hộp 1 vỉ, 10 vỉ x 3 viên.

 

 

 
Có thể bạn quan tâm?
IRONFOLIC

IRONFOLIC

administrator
POSOD EYE DROPS

POSOD EYE DROPS

administrator
THIOCOLCHICOSIDE SAVI

THIOCOLCHICOSIDE SAVI

administrator
PANTOTAB

PANTOTAB

administrator
WINNOL 750

WINNOL 750

administrator
CREDERM OINTMENT

CREDERM OINTMENT

administrator
VINZIX 40mg

VINZIX 40mg

administrator
XYLOCAINE JELLY

XYLOCAINE JELLY

administrator