PACLOVIR

daydreaming distracted girl in class

PACLOVIR

Thành phần

Paclovir là thuốc mỡ bôi ngoài da chứa thành phần hoạt chất chính là Aciclovir, nồng độ 5%.

Công dụng - Chỉ định

Công dụng: Acyclovir là một chất tương tự nucleosid purin tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và vivo virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1), typ 2 (HSV-2) và virus Varicella-zoster (VZV).

Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase (TK) được mã hóa bởi HSV và VZV. Enzym này biến đổi acyclovir thành acyclovir monophosphat, một chất tương tự nucleotid. Monophosphat được biến đổi tiếp thành diphosphat bởi guanylat kinase của tế bào và thành triphosphat bởi một số enzym tế bào. In vitro, acyclovir triphosphat làm dừng sự sao chép DNA của virus Herpes. Quá trình này xảy ra theo 3 cách:

+ Ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus.

+ Gắn kết và kết thúc chuỗi DNA của virus.

+ Bất hoạt DNA polymerase của virus.

Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZV do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi enzym TK của virus.

Chỉ định: Nhiễm virus herpes simplex da bao gồm herpes môi và herpes sinh dục, khởi phát và tái phát.

Liều dùng - Cách dùng

Người lớn và trẻ em: Nên bôi 5 lần mỗi ngày cách khoảng 4 giờ. Kem Acyclovir nên bôi vào sang thương hay nơi sang thương sắp xảy ra càng sớm càng tốt ngay sau khi nhiễm. 

Việc điều trị các giai đoạn tái phát đặc biệt quan trọng cần bắt đầu ngay trong giai đoạn tiền triệu hay ngay khi sang thương bắt đầu xuất hiện.

Nên liên tục điều trị trong vòng 5 ngày. Nếu chưa lành, có thể kéo dài trị liệu thêm đến 10 ngày.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn với acyclovir hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Cảm giác rát bỏng và xót có thể xảy ra với một số bệnh nhân khi bôi thuốc. Nổi ban hay ngứa cũng đã được báo cáo xảy ra trong một số ít bệnh nhân.

Lưu ý khi sử dụng:

Chỉ dùng ngoài da.

Việc điều trị bắt đầu càng sớm càng tốt ngay sau khi bị nhiễm, tốt nhất là trong giai đoạn tiền triệu chứng hay tổn thương đầu tiên xuất hiện.

Nên rửa tay trước và sau khi thoa thuốc, tránh cọ xát vào vết thương khi không cần thiết hoặc dùng khăn lau để tránh làm nặng thêm hay lây truyền nhiễm trùng.

Không thoa kem lên niêm mạc như bên trong miệng, âm đạo hoặc mắt. Cẩn trọng tránh tiếp xúc thuốc vào mắt.

Không dùng cho bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch như bị nhiễm HIV, ghép tủy xương hay điều trị ung thư, trừ khi có lời khuyên của bác sĩ.

Bệnh nhân tránh tiếp xúc gần với những người có các dấu hiệu hoặc triệu chứng nhiễm Herpes simplex. Chưa có bằng chứng về việc sử dụng acyclovir dùng ngoài sẽ ngăn ngừa được sự truyền nhiễm HSV cho người khác.

Tính an toàn và hiệu quả khi dùng acyclovir dạng kem ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác minh.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai: Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng acyclovir cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú: Nên dùng acyclovir thận trọng và chỉ dùng khi được chỉ định.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc: Kem acyclovir không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-31496-19

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Apimed - VIỆT NAM

Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược Apimed - VIỆT NAM

Nhóm thuốc: Thuốc trị bệnh da liễu.

Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da.

Đóng gói: Hộp 1 tuýp x 5 g kem bôi da.



Có thể bạn quan tâm?
SHINETADENO

SHINETADENO

SHINETADENO bao gồm 50mg cao Pygeum africanum
administrator
AZARGA

AZARGA

administrator
SPINOLAC 25 mg

SPINOLAC 25 mg

administrator
ARIXTRA

ARIXTRA

administrator
AZISSEL 250mg

AZISSEL 250mg

AZISSEL bao gồm 250mg Azithromycin (ở dạng Azithromycin dihydrat)
administrator
DOLCHIS 200mg

DOLCHIS 200mg

administrator
PROTOPIC 0,03%

PROTOPIC 0,03%

administrator
TELMISARTAN STADA 80mg

TELMISARTAN STADA 80mg

administrator