PAROCONTIN

daydreaming distracted girl in class

PAROCONTIN

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm 325mg Paracetamol và 400mg Methocarbamol.

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định giúp giảm đau trong các trường hợp đau liên quan tới co thắt cơ xương, bất cứ vị trí nào trên cơ thể, chẳng hạn như:

  • Đau cấp tính và mãn tính do căng cơ, hội chứng whiplash, bong gân, chấn thương hay viêm cơ.

  • Đau và co thắt liên quan tới viêm khớp, căng và bong gân khớp, vẹo cổ, viêm túi chất nhờn bursa hay đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.

Liều dùng – cách dùng

Sử dụng thuốc thận trọng theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.

• Người lớn: Sử dụng liều thông thường là 2 viên/lần, từ 4 - 6 lần/ngày tùy thuộc theo tình trạng bệnh của mỗi trường hợp.

Liều khuyến nghị sử dụng Methocarbamol là từ 3,2 g - 4,8 g/ngày, Paracetamol là từ 2,6 g - 3,9 g/ngày.

• Bệnh nhân cao tuổi: Người cao tuổi nên sử dụng liều thấp hơn để giúp giảm đau và giãn cơ.

• Bệnh nhân mắc bệnh gan và thận: Những bệnh nhân này nên tăng khoảng cách giữa 2 lần sử dụng thuốc.

Không được uống quá liều khuyến cáo. Thời gian điều trị có thể được xác định khi vẫn còn đau và còn những triệu chứng co cơ. Khi đã hết những triệu chứng này bệnh nhân nên ngừng điều trị.

Cách dùng: Uống thuốc cùng với nước hay các loại nước giải khát không chứa cồn.

Cảnh báo:

Người lớn không nên uống quá 4g/ngày, không nên sử dụng thuốc liên tục trong vòng hơn 3 ngày để điều trị tình trạng sốt mà không hỏi ý kiến của bác sĩ.

Không nên uống rượu trong quá trình sử dụng thuốc.

Quá liều:

Khi sử dụng quá liều, cần hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ ngay lập tức hoặc tới cơ sở y tế gần nhất và mang theo những viên thuốc còn lại. 

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng ở bệnh nhân:

  • Dị ứng hay mẫn cảm với Methocarbamol, Paracetamol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Mắc bệnh gan hay thận.

  • Có tiền sử bị tổn thương não.

  • Hôn mê hay tiền hôn mê.

  • Yếu cơ hay nhược cơ nặng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú:

Theo nguyên tắc chung, không được sử dụng thuốc này trong suốt thời kỳ mang thai. Khi bệnh nhân mang thai trong khi đang sử dụng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sĩ, khi đó việc điều trị có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh.
Đối với phụ nữ đang cho con bú, cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Tác dụng phụ

Tương tự như các thuốc khác, sử dụng thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn, mặc dù không gặp phải ở tất cả bệnh nhân có dùng thuốc. Các tác dụng phụ không mong muốn bao gồm:

Rối loạn chung và rối loạn tại vị trí dùng thuốc:
+ Hiếm gặp bao gồm mệt mỏi, yếu ớt, ngứa ngáy.
+ Chưa được biết tỷ lệ như sốt.

Rối loạn miễn dịch:
+ Chưa được biết tỷ lệ như phù mạch thần kinh (phản ứng gây tình trạng sưng mặt hay cổ, cũng như khó thở) và sốc phản vệ (phản ứng dị ứng rất nặng).

Rối loạn tiêu hóa:
+ Hiếm gặp bao gồm tiêu chảy hay rối loạn vị giác.
+ Chưa được biết tỷ lệ như khó tiêu (đầy bụng khó tiêu, đau bụng, nóng bụng, chướng bụng), nôn mửa hay buồn nôn.

Rối loạn chức năng gan:
+ Rất hiếm gặp như nhiễm độc gan và vàng da (xuất hiện màu vàng trên da và niêm mạc).

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
+ Rất hiếm gặp bao gồm hạ đường huyết (giảm nồng độ glucose trong máu)

Rối loạn máu và bạch huyết:
+ Rất hiếm gặp bao gồm giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính (tình trạng giảm bạch cầu có thể dẫn tới nhiễm trùng, loét đường tiêu hóa) hay thiếu máu tan huyết (gây giảm số lượng hồng cầu).

Rối loạn hệ thần kinh:
+ Chưa được biết tỷ lệ như hoa mắt, mất ngủ (khó ngủ), chóng mặt, mệt mỏi, lẫn lộn, lo âu, mất trí nhớ, choáng váng, giật nhãn cầu (bất thường chuyển động của mắt), run, co giật, đau đầu.

Rối loạn mắt:
+ Chưa được biết tỷ lệ gây đỏ mắt.

Rối loạn mạch:
+ Chưa được biết tỷ lệ như hạ huyết áp (giảm áp lực của máu), chóng mặt hay choáng.

Rối loạn tim:
+ Chưa được biết tỷ lệ như chậm nhịp tim (tim đập chậm).

Rối loạn thận và đường tiết niệu:
+ Rất hiếm gặp gây tiểu ra mủ (nước tiểu sậm màu) hay các phản ứng có hại cho thận.

Rối loạn da và tổ chức dưới da:
+ Rất hiếm gặp như phản ứng viêm da (phản ứng dị ứng), ngứa ngáy hay nổi mày đay (sưng đỏ trên da kèm ngứa).

Các phản ứng khác (thử nghiệm ở phòng thí nghiệm).
+ Hiếm gặp gây tăng men gan (tăng transaminase)

Khi gặp bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn nào ở trên có mức độ nghiêm trọng hay khi gặp những tác dụng phụ không mong muốn không được ghi nhận ở trên, bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ hay dược sĩ.

Tương tác

Methocarbamol có thể tương tác với các thuốc:
- Barbiturat trong điều trị động kinh hay gây ngủ.
- Thuốc gây chán ăn trong giảm cân.
- Thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa hay thuốc chống say (các thuốc kháng cholinergic).
- Thuốc điều trị trầm cảm, lo âu hay rối loạn tâm thần.
- Khi đang có dự định sử dụng thuốc mê vì bất kỳ lý do gì, cần thông báo ngay cho bác sĩ biết bạn đang sử dụng thuốc này.
- Thuốc kháng cholinesterase (trong để điều trị nhược cơ nặng).

Paracetamol có thể tương tác với các thuốc:
- Thuốc chống đông máu đường uống (dùng trong điều trị huyết khối).
- Thuốc chống động kinh (dùng trong điều trị cơn động kinh).
- Thuốc kháng sinh (như chloramphenicol).
- Thuốc tránh thai.
- Thuốc lợi tiểu (giúp tăng đào thải nước tiểu).
- Isoniazid (dùng trong điều trị lao).
- Metoclopramide và domperidone (dùng trong chống nôn).
- Probenecid (dùng trong điều trị gout).
- Propranolol (dùng trong điều trị tăng huyết áp và loạn nhịp tim).
- Rifampicin (dùng trong điều trị lao).
- Thuốc kháng cholinergic (giúp giảm co thắt ruột và bàng quang).
- Zidovudine (dùng trong điều trị HIV).
- Cholestyramine (dùng trong giảm cholesterol máu).

Tránh sử dụng kết hợp với các thuốc giảm đau khác (để giúp giảm đau) trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng

Sử dụng thuốc thận trọng ở những trường hợp sau:

  • Phụ nữ mang thai hay có dự định mang thai.

  • Phụ nữ đang cho con bú.

  • Bệnh nhân nghiện rượu không nên sử dụng quá 2g paracetamol/ngày. Việc uống Paracetamol ở những bệnh nhân thường xuyên sử dụng rượu có thể gây tổn thương gan.

  • Những bệnh nhân suy gan hay suy thận, bị thiếu máu, mắc các bệnh lý tim mạch hay bệnh phổi cần tránh sử dụng thuốc này kéo dài.

  • Những bệnh nhân hen, dị ứng với acid acetylsalicylic (là aspirin).

  • Bệnh nhân cần làm xét nghiệm máu hay nước tiểu do thuốc này ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm.

Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc: Sử dụng thuốc có thể gây buồn ngủ. Vì vậy không lái xe hay vận hành máy móc cho tới khi đã chắc chắn là thuốc không ảnh hưởng tới cơ thể.

Thuốc có chứa glycerol, có thể gây đau đầu, rối loạn tiêu hóa hay tiêu chảy.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-24281-16

NSX: Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco - VIỆT NAM

NĐK: Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc giảm đau, hạ sốt - Nhóm chống viêm không Steroid – Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, đóng gói trong hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai x 30 viên; hộp 1 chai x 60 viên.

 

Có thể bạn quan tâm?
METRONIDAZOLE 250mg

METRONIDAZOLE 250mg

METRONIDAZOLE có thành phần gồm 250mg Metronidazol
administrator
DEXILANT 30mg

DEXILANT 30mg

administrator
METHOCARBAMOL 500

METHOCARBAMOL 500

administrator
RILPIRANT

RILPIRANT

Rilpirant có chứa 25mg Rilpivirine
administrator
BECLOGEN CREAM

BECLOGEN CREAM

administrator
THEKATI

THEKATI

administrator
PACLOVIR

PACLOVIR

administrator
SAVIETO 300

SAVIETO 300

administrator