PETPHYLLIN 100 MG

Thành phần

Petphyllin 100 mg là thuốc có chứa thành phần hoạt chất chính là theophyllin, hàm lượng 100 mg.

Công dụng - Chỉ định

- Hen phế quản khó thở kịch phát.

- Hen phế quản khó thở liên tục.

- Các dạng co thắt của bệnh phế quản-phổi tắc nghẽn mãn tính.

Liều dùng - Cách dùng

Liễu ban đầu được khuyến cáo:

Liều nạp: 4 - 6 mg/kg theophylin, nếu người bệnh chưa dùng theophylin trong vòng 24 giờ trước; 2 - 3 mg/kg theophylin, nếu người bệnh đã dùng theophylin trong vòng 24 giờ trước.

Liều tăng dần:

Liều có thể tăng dần khoảng 25% mỗi lần, cách 2 - 3 ngày một lần, cho đến khi thuốc còn dung nạp được hoặc tới khi đạt tới liều tối đa sau đây:

Trẻ em tới

9 tuổi: 24 mg/kg/ngày.

9- 12 tuổi: 20 mg/kg/ngày.

12- 16 tuổi: 18 mg/kg/ngày.

16 tuổi và lớn hơn: 13 mg/kg/ngày hoặc 900 mg mỗi ngày

Liều duy trì:

Tổng liều hàng ngày có thể chia dùng cách nhau 12 giờ ở trẻ sơ sinh và cách nhau 6 - 8 giờ ở trẻ nhỏ.

Cách dùng:

Để giảm kích ứng dạ dày, Theophylin dạng uống thông thường được uống vào bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn, với một cốc nước đầy (150 ml) hoặc cùng thuốc kháng acid.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với các xanthin hoặc bất cứ một thành phần nào của chế phẩm thuốc, bệnh loét dạ dày tá tràng đang hoạt động, co giật, động kinh không kiểm soát được.

Tương tác thuốc:

Theophylin lam tăng thải trừ lithi và có thể làm giảm hiệu lực điều trị của thuốc này. Khi dùng đồng thời với theophylin có thể phải dùng liều lithi cao hơn. 

Theophylin có thể biểu lộ độc tính hiệp đồng với ephedrin và những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khác và khi dùng đồng thời, những thuốc này có thể làm cho người bệnh càng dễ có loạn nhịp tim. Cimetidin, liều cao allopurinol, thuốc tránh thai uống, propranolol, ciprofloxacin, erythromycin, fluvoxamine và troleandomycin có thể làm tăng nồng độ theophylin huyết thanh do làm giảm độ thanh thải theophylin ở gan.

Rifampicin có thể làm giảm nồng độ theophylin huyết thanh do làm tăng độ thanh thải theophylin ở gan. 

Việc dùng đồng thời theophylin với phenytoin, carbamazepin hoặc barbiturat có thể dẫn đến giảm nồng độ huyết thanh của một hoặc của cả hai thuốc do làm tăng chuyển hóa ở gan. 

Methotrexat có thể làm giảm độ thanh thải theophylin, cần theo dõi nồng độ theophyllin ở người đang dùng đồng thời hai thuốc này.

Tác dụng phụ:

Theophylin gây kích ứng dạ dày - ruột và kích thích hệ thần kinh trung ương. Những tác dụng không mong muốn về TKTƯ thường nghiêm trọng hơn ở trẻ em so với người lớn.

Thường gặp, ADR> 1/100:

Tim mạch: Nhịp tim nhanh.

Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động, bồn chồn.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. 

Ít gặp, 1/1000<ADR< 1/100:

Thần kinh trung ương: Mất ngủ, kích thích, động kinh.

Da: Ban da.

Tiêu hóa: Kích ứng dạ dày.

Thần kinh - cơ và xương: Run.

Khác: Phản ứng dị ứng.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VNA-4874-02

Nhà sản xuất: Công ty đầu tư Miền Ðông (XNDP 30)-Bộ Quốc Phòng - VIỆT NAM

Nhà đăng ký: Công ty đầu tư Miền Ðông (XNDP 30)-Bộ Quốc Phòng

Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp

Dạng bào chế: Viên nén.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên nén.



Có thể bạn quan tâm?
SIFROL

SIFROL

SIFROL gồm 0,75mg Pramipexol
administrator
ASOPUS

ASOPUS

administrator
ROWATINEX

ROWATINEX

ROWATINEX gồm pinene (alpha+beta), camphene, fenchone, borneol, cineol BPC (1973), anethol
administrator
BIHASAL 2.5

BIHASAL 2.5

administrator
DORAVAL 160 mg

DORAVAL 160 mg

administrator
ENALAPRIL STELLA 5 mg

ENALAPRIL STELLA 5 mg

administrator
CLAMISEL 500mg

CLAMISEL 500mg

CLAMISEL 500mg gồm 500mg Clarithromycin
administrator
RABEPAGI 20

RABEPAGI 20

administrator