FOSMICIN TABLETS 500

Fosmicin Tablets 500 có thành phần 500mg Fosfomycin (ở dạng Fosfomycin calcium hydrate)

daydreaming distracted girl in class

FOSMICIN TABLETS 500

 

 

Thành phần

Thuốc Fosmicin Tablets 500 có thành phần 500mg Fosfomycin (ở dạng Fosfomycin calcium hydrate)

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn (mắc các vi khuẩn nhạy cảm) ở các bệnh lý như nhiễm khuẩn sâu ở da, viêm ruột nhiễm khuẩn, viêm bàng quang, viêm túi lệ, viêm tai giữa, chắp lẹo, viêm sụn mi, viêm xoang.

Một số chủng vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh fosfomycin như Staphylococcus sp., Salmonella sp., Escherichia coli, Serratia sp., Shigella sp., Morganella morganii, Proteus sp., Pseudomonas aeruginosa, Providencia rettgeri và Campylobacter sp.

Liều dùng – cách dùng

Liều thường được sử dụng ở người lớn là 2 – 3 gam fosfomycin mỗi ngày, chia ra từ 3 – 4 lần, dùng bằng đường uống.

Có thể hiệu chỉnh liều dùng tùy theo độ tuổi cũng như các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.

Nguyên tắc chung chỉ nên sử dụng kháng sinh fosfomycin trong khoảng thời gian tối thiểu trong điều trị tình trạng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân, sau khi đã xác định tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh đối với thuốc, nhằm tránh nguy cơ kháng thuốc.

Chống chỉ định

Chống chỉ định thuốc ở bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.

Những bệnh nhân bị viêm thận - viêm bể thận hay áp xe quanh thận cũng không được sử dụng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ bất lợi bao gồm triệu chứng trên đường tiêu hóa như tiêu chảy, đi tiêu phân lỏng, tức bụng được ghi nhận ở 9 (10,11%) trên tổng 89 bệnh nhân khi thực hiện một nghiên cứu lâm sàng.

Những ảnh hưởng lên kết quả xét nghiệm cận lâm sàng cũng được ghi nhận ở 1 (11,11%) trên tổng 9 bệnh nhân tham gia vào nghiên cứu, làm tăng nhẹ AST (GOT)/ALT (GPT).

Một nghiên cứu ở dạng viên nang (tương đương sinh học với viên nén) được tiến hành trên 28,238 bệnh nhân, trong đó có 1,052 tác dụng phụ không mong muốn được ghi nhận ở 947 (3,35%) bệnh nhân. Các tác dụng phụ chính bao gồm rối loạn hệ tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn hay nôn mửa, chán ăn, đầy hơi, khó tiêu, viêm miệng...) được quan sát thấy ở 822 bệnh nhân; tình trạng rối loạn gan, mật (như tăng AST (GOT), ALT (GPT)...) được quan sát ở 66 trường hợp; các triệu chứng trên da và mô mềm (như phát ban, ngứa, nổi mày đay,...) được quan sát ở 49 bệnh nhân; rối loạn toàn thân (như đau đầu, phù,...) được quan sát ở 14 bệnh nhân; rối loạn hệ tiết niệu (làm tăng BUN) được quan sát ở 8 bệnh nhân.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng trên lâm sàng:

Bệnh nhân có thể xuất hiện tình trạng viêm kết tràng, phân có lẫn máu nặng, viêm kết tràng giả mạc (< 0,1%). Người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ, nhất là khi phát hiện các triệu chứng đau bụng hoặc tiêu chảy nặng, cần ngừng thuốc ngay và thực hiện các biện pháp xử trí thích hợp.

Tương tác

Metoclopramide và các thuốc có thể làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi sử dụng đồng thời với fosfomycin có thể làm giảm nồng độ của thuốc trong huyết tương và nước tiểu.
Fosfomycin có tác dụng hiệp đồng làm tăng hiệu quả khi sử dụng với kháng sinh nhóm beta-lactam, macrolide, aminoglycoside, tetracycline, rifamycin, chloramphenicol, vancomycin, colistin và lincomycin.

Lưu ý khi sử dụng

Cần lưu ý thận trọng khi sử dụng dạng viên nén ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan (do thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh).

Sử dụng ở bệnh nhân cao tuổi

Fosfomycin bài tiết chủ yếu qua thận. Những bệnh nhân cao tuổi thường có tình trạng giảm chức năng thận, do đó cần lưu ý khi chỉ định thuốc cho đối tượng này và có thể cần phải giảm liều.

Sử dụng ở phụ nữ đang mang thai và cho con bú

Không có khuyến cáo sử dụng thuốc fosfomycin trên phụ nữ đang mang thai, phụ nữ có thể mang thai hay phụ nữ đang cho con bú. Tính an toàn của thuốc khi sử dụng ở phụ nữ đang mang thai hay phụ nữ cho con bú vẫn chưa được chứng minh.

Ảnh hưởng tới lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc vì có thể gây ra triệu chứng đau đầu, chóng mặt, ù tai, khó chịu...

Thông tin sản phẩm

SĐK: VN-15983-12

NSX: Meiji Seika Kaisha., Ltd - NHẬT BẢN

NĐK: Meiji Seika Kaisha., Ltd

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc trị ký sinh trùng, điều trị nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén, đóng gói trong hộp 2 vỉ x 10 viên.

 

 

 
Có thể bạn quan tâm?
WINFLA

WINFLA

WINFLA gồm 200mg Flavoxate hydroclorid
administrator
TASREDU

TASREDU

administrator
ROVONYL

ROVONYL

ROVONYL bao gồm 750.000 IU Spiramycin và 125mg Metronidazol
administrator
RELICITABINE 150

RELICITABINE 150

administrator
OXYVAGIN

OXYVAGIN

administrator
FRANACNE

FRANACNE

administrator
CALCI-D3

CALCI-D3

administrator
SANCOBA

SANCOBA

administrator