LOSTAD T12.5

daydreaming distracted girl in class

LOSTAD T12.5

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm 12.5mg Losartan kali.

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim mạn tính ở bệnh nhân không sử dụng được hay chống chỉ định với thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Thuốc giúp làm giảm nguy cơ đột quỵ trên bệnh nhân bị phì đại tâm thất trái.

Điều trị bệnh thận ở những bệnh nhân đái tháo đường kèm tăng huyết áp (nồng độ creatinin huyết thanh khoảng từ 1,3 – 3,0 mg/dl ở bệnh nhân ≤ 60 kg; 1,5 – 3,0 mg/dl ở nam giới > 60 kg, có protein niệu).

Liều dùng – cách dùng

Đối với tăng huyết áp:

Người lớn:

Liều thông thường sử dụng là 50 mg x 1 lần/ngày. Khi cần thiết, có thể tăng liều dùng lên đến 100 mg x 1 lần/ngày hay chia ra làm 2 lần/ngày.

Bệnh nhân bị giảm thể tích dịch nội mạch hay suy gan: Khởi đầu liều 25 mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em (≥ 6 tuổi tăng huyết áp):

Trẻ em từ 20 – 50 kg: dùng liều khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày (liều tối đa 25 mg), khi cần thiết có thể hiệu chỉnh liều tối đa đến 50 mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em ≥ 50 kg: dùng liều khởi đầu 1,4 mg/kg x 1 lần/ngày (liều tối đa 50 mg), khi cần thiết có thể hiệu chỉnh liều tối đa đến 100 mg x 1 lần/ngày.

Khuyến cáo không nên sử dụng losartan ở trẻ em bị suy gan.

Đối với suy tim:

Bệnh nhân từ ≥ 60 tuổi: dùng liều khởi đầu 12,5 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng gấp đôi liều điều trị cách tuần cho đến khi đạt liều duy trì là 50 mg x 1 lần/ngày.

Đối với bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2: 

Sử dụng liều khởi đầu là 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều tới 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng của huyết áp.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc ở:

  • Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hay với bất cứ thành phần nào trong thuốc.

  • Phụ nữ mang thai trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ.

  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.

  • Sử dụng đồng thời losartan với các chế phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận (có GFR < 60 ml/min/1,73 m2)

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc bao gồm:

  • Trên tim mạch có thể gây hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, blốc A-V độ II, đau ngực, nhịp tim nhanh, nhịp chậm xoang, phù mặt hay đỏ mặt.

  • Mất ngủ, mất điều hòa, choáng váng, lo âu, trầm cảm, lú lẫn, đau nửa đầu, đau đầu, sốt, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt.

  • Tăng hay giảm K huyết, bệnh gout.

  • Tiêu chảy, khó tiêu, chán ăn, đầy hơi, nôn, táo bón, mất vị giác, viêm dạ dày hay co thắt ruột.

  • Hạ hemoglobin, hematocrit. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản hay thiếu máu tan huyết.

  • Đau lưng, đau chân, đau xương, đau cơ, dị cảm, phù khớp, run, yếu cơ hay đau xơ cơ.

  • Tăng hay hạ acid uric huyết (dùng liều cao), nhiễm khuẩn đường niệu hay tăng nhẹ creatinin/urea.

  • Ho, sung huyết mũi, khó thở, viêm xoang, viêm phế quản, viêm mũi, chảy máu cam, sung huyết đường thở hay khó chịu ở họng.

  • Rụng tóc, viêm da, ban đỏ, da khô, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, nổi mày đay, vết bầm hay ngoại ban.

  • Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm, suy thận hay viêm thận kẽ.

  • Tăng nhẹ xét nghiệm chức năng gan/bilirubin, vàng da ứ mật trong gan, viêm gan, viêm tụy.

  • Nhìn mờ, giảm thị lực, viêm kết mạc, nóng rát, nhức mắt.

  • Ù tai. 

  • Toát mồ hôi.

  • Tăng glucose huyết hay tăng lipid huyết (khi dùng liều cao).

  • Hạ Mg/Na huyết, tăng Ca huyết, hạ phosphat huyết,  kiềm hóa giảm clor huyết.

Tương tác

Có thể tương tác khi sử dụng cùng:

  • Barbiturat, thuốc ngủ nhóm gây nghiện. 

  • Rifampin.

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung kali, chất thay thế muối kali.

  • NSAID.

  • Quinidin.

  • Lithi. 

  • Thuốc giãn cơ.

  • Rossar Plus: Rượu. Corticosteroid, ACTH.

  • Thuốc chống đông, thuốc điều trị bệnh Gút. 

  • Thuốc mê, glycoside hay vitamin D.

  • Nhựa cholestyramine/colestipol

Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng khi sử dụng losartan ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận.

Nên giảm liều trên bệnh nhân suy thận và cân nhắc sử dụng cho bệnh nhân suy gan; hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy giảm thể tích dịch nội mạch.

Cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt là ở người cao tuổi, bệnh nhân bị suy thận và tránh sử dụng đồng thời cùng các thuốc lợi tiểu giữ kali.

Không nên sử dụng thuốc này ở bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp chẳng hạn như không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần, kém hấp thu glucose-galactose.

Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.

Khi lái xe hay vận hành máy móc cần chú ý triệu chứng chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xuất hiện.

Thông tin sản phẩm

SĐK: 

NSX: Stellapharm - VIỆT NAM

NĐK: Stellapharm

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc tim mạch”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, đóng gói trong hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

 

Có thể bạn quan tâm?
HASANLOC 40

HASANLOC 40

administrator
MIOXEL

MIOXEL

administrator
BISOPROLOL 5

BISOPROLOL 5

administrator
ALBUTEIN 20%

ALBUTEIN 20%

administrator
AMLODIPINE EG 5mg

AMLODIPINE EG 5mg

administrator
GACOBA

GACOBA

administrator
VINZIX 40mg

VINZIX 40mg

administrator
NOVOBION

NOVOBION

administrator