PROTOVAN INJECTION

daydreaming distracted girl in class

PROTOVAN INJECTION

 Thành phần

Protovan là hỗn dịch tiêm có thành phần là propofol 10 mg/mL.

 Công dụng và chỉ định

Về dược lực học

Propofol là loại thuốc có tác dụng gây ngủ, an thần đường tĩnh mạch. Propofol được bào chế dưới dạng nhũ tương trắng đục do nó ít tan trong nước. Đối với người sử dụng propofol bằng đường tiêm tĩnh mạch sẽ gây ra tác dụng ngủ nhanh trong vòng 40 giây bắt đầu từ thời điểm tiêm và nửa đời cân bằng thuốc trong máu và não là khoảng từ 1-3 phút.

Về tính chất dược lực của propofol bị ảnh hưởng tới máu bởi nồng độ thuốc, có ảnh hưởng theo  tốc độ tiêm truyền và khác nhau ở từng cá thể. Khi nồng độ thuốc trong máu cao do tăng tốc độ truyền hoặc tiêm nhanh có thể xảy ra hiện tượng ức chế tim và ức chế hô hấp.

Tác động của thuốc propofol trong quá trình khởi mê sẽ khác nhau dựa vào quá trình thông khí. Trong đó, nếu thông khí tự nhiên thì tác động của thuốc trên tim chủ yếu là hạ huyết áp động mạch cũng như ít thay đổi tần số tim và cung lượng tim. Nếu thông khí hỗ trợ hoặc thông khí áp lực dương thì cung lượng tim sẽ giảm đi rõ rệt. Ngoài ra, việc kết hợp một loại opioid thêm vào có tác dụng mạnh (ví dụ fentanyl) để tiền mê thì cung lượng tim và lực điều khiển hô hấp sẽ bị giảm hơn nữa. Khi tiếp tục duy trì gây mê bằng propofol thì với sự kích thích của đặt nội khí quản và phẫu thuật huyết áp động mạch có thể trở về bình thường nhưng cung lượng tim vẫn giảm.

Thuốc Protovan Injection cũng làm cải thiện tình trạng buồn nôn và nôn sau quá trình phẫu thuật. Quá trình hồi tỉnh của bệnh nhân cũng xảy ra nhanh và bệnh nhân cảm thấy nhẹ nhõm, ít bị đau đầu.

Chỉ định

Thuốc Protovan được chỉ định trong các trường hợp như sau:

  • Sử dụng thuốc với trường hợp khởi mê hoặc duy trì gây mê trong kỹ thuật gây mê phối hợp trong phẫu thuật cho người lớn và trẻ em trên 3 tuổi.

  • Gây và duy trì vô cảm liên tục nhằm giảm stress ở trường hợp đặt nội khí quản ở người lớn và chỉ được thực hiện bởi người có kinh nghiệm hồi sức cấp cứu.

  • Gây tác dụng và duy trì an thần, vô cảm trong thủ thuật chẩn đoán hoặc kết hợp với gây tê cục bộ và gây tê vùng trong phẫu thuật.

 Liều dùng và cách dùng

Liều dùng được chỉ định tùy theo từng trường hợp. 

Đối với trường hợp khởi mê:

  • Người lớn dưới 55 tuổi: tiến hành tiêm 10 giây một lần với liều 40mg cho đến khi mê (2- 2,5 mg/kg).

  • Người bệnh cao tuổi: tiến hành tiêm 10 giây một lần với liều 20mg cho đến khi mê (1- 1,5 mg/kg).

  • Người bệnh tim: tiến hành tiêm 10 giây một lần với liều 20mg cho đến khi mê (0,5- 1,5 mg/kg).

  • Phẫu thuật thần kinh: tiến hành tiêm 10 giây một lần với liều 20mg cho đến khi mê (1- 2 mg/kg).

  • Trẻ em trên 3 tuổi: sử dụng liều lượng từ 2,5 đến 3,5mg/kg, tiêm tĩnh mạch trong 20 - 30 giây.

Duy trì mê, truyền tĩnh mạch:

  • Người lớn  dưới 55 tuổi: được cho phép sử dụng thuốc từ 100- 200 microgam/kg/phút.

  • Người bệnh cao tuổi: chỉ được sử dụng 50- 100 microgam/kg/phút.

  • Người bệnh tim: Thường sử dụng protovan kết hợp với opioid. Nếu dùng opioid là chủ yếu thì sử dụng propofol với tốc độ tiêm từ 50- 100 microgam/kg/phút. Nếu dùng opioid là thứ yếu thì tốc độ propofol là 100- 105 microgam/kg/phút.

  • Phẫu thuật thần kinh: sử dụng từ 100- 200 microgam/kg/phút.

  • Trẻ em trên 3 tuổi: tiêm từ 125- 300 microgam/kg/phút.

Tác dụng gây an thần - vô cảm có theo dõi bằng monitor:

  • Tiến hành tiêm truyền chậm 100 đến 150 microgam/kg/phút trong 3-5 phút hoặc tiêm đường tĩnh mạch chậm 0,5 mg/kg trong 3 đến 5 phút sau đó duy trì bằng tiêm truyền.

Duy trì an thần - vô cảm có theo dõi bằng monitor:

  • Ở người lớn dưới 55 tuổi: 25- 75 microgam/kg/phút hoặc dùng tiêm tĩnh mạch với mức liều tăng dần 10mg hoặc 20mg.

  • Ở người bệnh thần kinh hoặc người cao tuổi: Tránh tiêm tĩnh mạch nhanh và chỉ được phép sử dụng liều bằng 80% liều người lớn.

 Chống chỉ định

Chống chỉ định tuyệt đối protovan đối với các trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Không sử dụng trong sản khoa.

  • Trẻ em dưới 3 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Không được dùng trong liệu pháp sốc điện gây co giật.

  • Người mắc bệnh tim và phổi nặng.

Chống chỉ định tương đối với các trường hợp:

  • Người bệnh có tình trạng tăng lipid- huyết, hạ áp, không ổn định về huyết động

  • Bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc co giật.

  • Suy tuần hoàn não hoặc tăng áp lực nội sọ.

 Tác dụng phụ

Các tác động không mong muốn của protovan phần lớn là nhẹ và tức thời.

- Trong đó, tác dụng phụ thường gặp là (ADR >1/100): Hạ huyết áp, nhịp tim chậm, sốt, nhức đầu, cơn động kinh, ho, co cứng cơ bụng, nhiễm toan hô hấp, nấc, phản ứng phản vệ, ngừng thở, nôn, tăng lipid máu, co giật cơ.

- Một số trường hợp Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Ngất, đau cơ, ngoại tâm thu, tăng trương lực, ngứa, tăng tiết nước bọt, dị cảm, giảm thị lực, kích động, nước tiểu đục.

 Tương tác thuốc

- Protovan xảy ra tương tác với các loại thuốc gây mê tiêm bắp hoặc tĩnh mạch (morphin, pethidin và fentanyl,...) và các hoạt chất có thành phần opioid, thuốc an thần có thể làm tăng tác dụng gây mê và an thần cũng như tác động hạ huyết áp và giảm cung lượng tim của propofol. Vì vậy cần giảm liều propofol khi dùng kết hợp.

- Khi sử dụng đồng thời với các thuốc gây mê dạng hít tác dụng mạnh (isoflurane, halothane) cũng làm tăng tác dụng gây mê, an thần và tác động đến tim của thuốc.

- Thuốc Protovan có thành phần chính propofol có tác dụng đối kháng với các loại thuốc có thành phần theophylin.

  Lưu ý sử dụng

- Cần lưu ý tuyệt đối nguyên tắc vô trùng khi tiêm tránh xảy ra các trường hợp nhiễm trùng sau tiêm. Do thuốc không sử dụng chất kháng khuẩn vì vậy cần loại bỏ phần thuốc dư khi không dùng trong thời gian ngắn. Tuyệt đối không được sử dụng khi nghi ngờ thuốc không được vô trùng.

- Khi sử dụng cho người già, người suy kiệt thì không được dùng phương pháp tiêm nhanh hay liều cao vì có thể sẽ dẫn đến các trường hợp tai biến như suy hô hấp, hạ áp, ngưng thở,...
- Thuốc không được chỉ định sử dụng lâu dài đối với người chức năng thận kém.
- không sử dụng liều cao với bệnh nhân tăng áp lực nội sọ (nên tiêm chậm).
- Không vận hành máy móc hoặc lái xe vì khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị rối loạn một thời gian sau khi gây mê.

 Thông tin sản phẩm

SĐK: VN-16783-13

Nhà sản xuất: Dongkook pharm Co.,Ltd. - HÀN QUỐC

Nhà đăng ký: Hanbul Pharma Co., Ltd

 

Có thể bạn quan tâm?
IRBESARTAN STELLA 150 mg

IRBESARTAN STELLA 150 mg

administrator
LIDOGEL 2%

LIDOGEL 2%

administrator
TADALEXTRA 10

TADALEXTRA 10

administrator
TANAMISOLBLUE

TANAMISOLBLUE

TANAMISOLBLUE gồm bromocamphor và xanh methylen
administrator
HAPACOL TEEN

HAPACOL TEEN

administrator
SPIFUCA PLUS

SPIFUCA PLUS

administrator
ROTUNDIN - BVP

ROTUNDIN - BVP

administrator
ACTELSAR 80mg

ACTELSAR 80mg

administrator