SPIFUCA

daydreaming distracted girl in class

SPIFUCA

Thành phần

Thành phần của thuốc gồm 50mg Spironolactone.

Công dụng – chỉ định

Thuốc được chỉ định trong điều trị cổ trướng do xơ gan, phù gan, phù tim, phù thận, điều trị khi các thuốc chữa phù khác kém tác dụng, nhất là khi có nghi ngờ chứng tăng aldosteron. 

Thuốc được sử dụng điều trị tăng huyết áp, khi các phương pháp điều trị khác kém tác dụng hay không thích hợp, bệnh nhân tăng aldosteron tiên phát, khi không thể phẫu thuật.

Liều dùng – cách dùng

Người lớn: sử dụng thuốc lợi tiểu khi phù kháng trị do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết, nhất là khi nghi ngờ có tăng aldosteron: sử dụng liều ban đầu là uống 1 - 4 viên/ngày, chia ra 2 - 4 lần, uống ít nhất 5 ngày, sử dụng liều duy trì là  2 - 8 viên/ngày, chia ra 2 - 4 lần.

Điều trị tăng huyết áp: Liều ban đầu là uống 1 - 2 viên/ngày, chia ra 2 - 4 lần, sử dụng ít nhất 2 tuần; liều duy trì hiệu chỉnh theo từng người bệnh.

Đối với tăng aldosteron uống 2 - 8 viên/ngày, chia ra 2 - 4 lần trước khi phẫu thuật. Liều thấp nhất đạt hiệu quả có thể được duy trì trong thời gian dài ở người bệnh không phẫu thuật.

Trẻ em: sử dụng thuốc lợi tiểu điều trị tăng huyết áp, cổ trướng do xơ gan: sử dụng liều ban đầu uống 1 - 3mg/kg/ngày x 1 lần hay chia ra 2 - 4 lần, liều được hiệu chỉnh sau 5 ngày.

Quá liều và xử trí:

Triệu chứng của quá liều có thể bao gồm lo lắng, lẫn lộn, yếu cơ hay khó thở.

Xử lý khi quá liều có thể rửa dạ dày hay sử dụng than hoạt.

Cần kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận.

Các phương pháp điều trị hỗ trợ: Nếu có tăng kali huyết thay đổi điện tâm đồ có thể tiêm tĩnh mạch natri bicarbonat, calcium gluconate, cho bệnh nhân uống nhựa trao đổi ion (natri polystyrene sulfonate) nhằm thu giữ các ion kali, từ đó làm giảm nồng độ kali máu.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng ở bệnh nhân bị suy thận cấp, suy thận nặng, tăng kali huyết, vô niệu, mẫn cảm với spironolacton hay phụ nữ mang thai.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: 

  • Toàn thân gây mệt mỏi, đau đầu, liệt dương hay ngủ gà. 

  • Nội tiết gây tăng prolactin, to vú ở đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau khi mãn kinh; 

  • Tiêu hóa gây tiêu chảy hay buồn nôn.

Các tác dụng phụ ít gặp bao gồm: 

  • Da gây ban đỏ, ngoại ban, nổi mày đay; 

  • Chuyển hóa gây tăng kali huyết hay giảm natri huyết; 

  • Thần kinh gây chuột rút/ co cơ, dị cảm; 

  • Sinh dục tiết niệu gây tăng creatinin huyết thanh.

Các tác dụng phụ hiếm gặp như gây mất bạch cầu hạt hay giảm tiểu cầu

Thông báo ngay cho bác sĩ biết các tác dụng phụ không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

Tương tác

Sử dụng đồng thời spironolacton và các chất ức chế enzym chuyển (ACEi) có thể dẫn tới tình trạng "tăng kali huyết" nặng, gây đe dọa tính mạng, nhất là ở người có suy thận. Hiệu quả chống đông của coumarin, hay dẫn chất nhóm indandion hoặc heparin bị giảm khi sử dụng cùng với spironolactone. Các thuốc kháng viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin làm giảm công dụng điều trị tăng huyết áp của spironolacton. Sử dụng đồng thời lithi với spironolacton có thể dẫn tới ngộ độc lithi, do làm giảm độ thanh thải. Uống đồng thời các thuốc có chứa kali và spironolacton làm tăng kali huyết. Thời gian bán thải của digoxin và các glycosid tim có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với spironolacton.

Lưu ý khi sử dụng

Lưu ý khi sử dụng ở bệnh nhân có nguy cơ tăng kali huyết chẳng hạn như khi suy giảm chức năng thận hay phối hợp với các thuốc lợi tiểu khác. Tình trạng toan chuyển hóa do tăng clo máu có thể hồi phục (thường đi kèm theo tăng kali huyết) có thể gặp phải trong xơ gan mất bù mặc dù chức năng thận bình thường.

Thuốc lợi tiểu nói chung chống chỉ định sử dụng ở phụ nữ mang thai, trừ khi mắc bệnh tim.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Không nên sử dụng ở phụ nữ mang thai trừ trường hợp phụ nữ có thai mắc bệnh tim.

Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên sử dụng thuốc do thuốc có thể gây buồn ngủ.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-17877-12

NSX: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 (F.T.PHARMA) - VIỆT NAM

NĐK: 

Sản phẩm thuộc nhóm “Thuốc lợi tiểu”.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén, đóng gói trong hộp 3 vỉ x 10 viên.

 

Có thể bạn quan tâm?
BOSZAPIN 10

BOSZAPIN 10

administrator
BROMHEXFAR

BROMHEXFAR

administrator
MILGAMMA MONO 150

MILGAMMA MONO 150

administrator
FRIBURINE 80mg

FRIBURINE 80mg

administrator
METHYLERGO TABS

METHYLERGO TABS

administrator
CETECODAMUC

CETECODAMUC

administrator
SARARIZ CAP.

SARARIZ CAP.

administrator
VATZATEL 20mg

VATZATEL 20mg

administrator