TOSREN

daydreaming distracted girl in class

TOSREN

Thành phần

Tosren có thành phần bao gồm các hoạt chất: Phenylephrin hydroclorid 5mg; Codein phosphat 10mg và Promethazin hydroclorid 6,25mg

Công dụng và chỉ định

Tác dụng dược lực học:

Promethazin là dẫn chất phenothiazin có cấu trúc khác các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có thay thế ở vòng. Do đó, cấu hình thuốc làm giảm tác dụng dopaminergic ở thần kinh trung ương (chỉ còn bằng 1/10 tác dụng của clopromazin).

Promethazin là thuốc an thần mạnh có tác dụng kháng Histamin và cũng có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch lý hệ thần kinh trung ương. Promethazin cũng có tác dụng chống nôn, chống say tàu xe, kháng cholinergic và tê tại chỗ. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống ho nhẹ, phản ánh tiềm năng ức chế hô hấp.

Promethazin là thuốc chẹn thụ thể H1 do tranh chấp với Histamin ở các vị trí của thụ thể H1 trên các tế bào tác động, nhưng không ngăn cản giải phóng Histamin, do đó thuốc chỉ ngăn chặn những phản ứng do Histamin tạo ra. Thuốc được dùng trong tiền mê, trước các thủ thuật có thể gây giải phóng Histamin. Ngoài ra, thuốc có thể làm gây khô mũi và niêm mạc miệng do tác dụng kháng cholinergic của hầu hết các thuốc kháng Histamin.

Promethazin có tính kháng cholinergic, ngăn chặn đáp ứng với acetylcholin thông qua thụ thể muscarinic.

Promethazin chống nôn, chống say tàu xe và chống chóng mặt của Promethazin là do tác dụng kháng cholinergic trung ương trên tiền đình, trên trung tâm nôn tích hợp và trên vùng phát động nhận cảm hóa chất của não giữa. 

Tác dụng chống ho nhẹ có thể do tính chất kháng cholinergic và ức chế thần kinh trung ương của thuốc. nguy cơ hạ huyết áp thế đứng có thể xảy ra do promethazin và các phenothiazin khác có tác dụng chẹn alpha adrenergic.

Tác dụng dược động học:

Promethazin được dùng theo đường uống, thuốc đều bắt đầu có tác dụng an thần, kháng Histamin trong vòng 20 phút và chúng được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Tác dụng an thần có thể duy trì từ 2- 8 giờ tùy theo liều và đường dùng, còn tác dụng kháng Histamin có thể kéo dài tới 12 giờ hoặc lâu hơn.

Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương từ 76-93%. Thuốc được phân bố rộng rãi tới các mô của cơ thể. Mặc dù nồng độ trong não có thấp hơn với các bộ phận khác, nhưng vẫn cao hơn nồng độ trong huyết tương. Ở phụ nữ mang thai, Thuốc dễ dàng đi qua nhau thai.

Sản phẩm của Promethazin chủ yếu là Promethazin sulphoxid và cả N –demethyl Promethazin chuyển hóa mạnh ở gan. Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, phần lớn ở dạng Promethazin sulphoxid và dạng glucuronid.

Chỉ định:

  • Thuốc được chỉ định sử dụng chữa các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hay do thay đổi thời tiết.

  • Viêm kết mạc dị ứng.

  • Mề đay vô căn.

  • Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng giảm lo âu, căng thẳng, ngăn ngừa các triệu chứng buồn nôn trước hoặc sau phẫu thuật.

  • Ho khan.

Liều dùng và cách dùng

Tùy tình từng tình trạng bệnh và độ tuổi mà sử dụng liều lượng phù hợp

Trường hợp đau nhẹ và vừa

Ở người lớn: sử dụng từ 15-60mg trong mỗi 4 giờ khi cần thiết để giảm đau và liều tối đa được sử dụng trong 24 giờ là 360mg (các liều sau đó có thể được điều chỉnh thấp dần để đáp ứng giảm đau và an toàn).

Đối với trẻ em: sử dụng liều từ 3mg/kg/ngày và được chia làm 6 liều nhỏ.

Sử dụng trong trường hợp ho khan:

Sử dụng từ 10 - 20mg mỗi lần, mỗi ngày được sử dụng khoảng 3 tới 4 lần tuy nhiên không được vượt quá 120mg/ ngày.

Ở trẻ em từ 1 tới 5 tuổi dùng từ 3 tới 4 lần mỗi ngày, mỗi lần 3mg.

Đối với trẻ em từ 5 tới 12 tuổi sử dụng mỗi lần 5-10mg, chia 3 tới 4 lần một ngày và không được vượt quá 60mg mỗi ngày.

Chống chỉ định

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp người bị mẫn cảm với codein hoặc mẫn cảm với bất kì các thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 1 tuổi.

Người bị hen phế quản cấp tính hoặc nặng.

Người bị suy gan, suy hô hấp.

Đái tháo đường, bí tiểu do tắc nghẽn.

Người hôn mê, nghiện các chất chứa cồn.

5. Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn bao gồm:

  • Tăng hoặc giảm huyết áp.

  • Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.

  • Mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, dị ứng.

  • Nhợt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc, kích ứng tại chỗ.

Tương tác thuốc

Có thể xảy ra tình trạng tương tác thuốc khi sử dụng kết hợp với aspirin hoặc paracetamol, hiệu quả giảm đau của Codein sẽ được tăng cường. 

Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc chung với Quinidin thì lại làm hạ hoặc mất hiệu quả của thuốc.
Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin.

Ngoài ra, Tránh sử dụng kết hợp với thuốc có chứa các thành phần như: aminophylin, NH4Cl, natri amobarbital,…

Lưu ý sử dụng

Cần lưu ý sử dụng đối với các bệnh nhân có đường hô hấp kém như hen, suy giảm chức năng gan, thận, có tiền sử nghiện thuốc và khí phế thũng.

Không sử dụng trong trường hợp giảm ho khi cần khạc đờm mủ.

Không sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú chỉ được dùng khi thật sự cần thiết và dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Cần thông báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để tránh các trường hợp tương tác thuốc có thể xảy ra.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-20903-14

Nhà sản xuất: Chi nhánh Công ty cổ phần dược TW Mediplantex - VIỆT NAM

Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX

 

Có thể bạn quan tâm?
MANITOL 10%

MANITOL 10%

administrator
TOLPERISON 150

TOLPERISON 150

administrator
PETPHYLLIN 100 MG

PETPHYLLIN 100 MG

administrator
TEGRUCIL-1

TEGRUCIL-1

administrator
TANASCALM 50

TANASCALM 50

administrator
ZOLED

ZOLED

administrator
MERALYS KIDS

MERALYS KIDS

administrator
MEKOPERIN 4

MEKOPERIN 4

administrator