UMKANAS

Thành phần

Mỗi viên Umkanas chứa 1 mg Anastrozol.

Công dụng – chỉ định

Umkanas được chỉ định trong việc điều trị ung thư vú ở phụ nữ hậu mãn kinh.

Liều dùng – cách dùng

Đối với bệnh nhân là người lớn (kể cả người già): liều sử dụng là 1 viên/ 1 ngày.

Đối với bệnh nhi: không sử dụng.

Đối với bệnh nhân có tình trạng suy gan: không cần phải chỉnh liều đối với người bệnh có suy gan mức độ nhẹ.

Đối với bệnh nhân suy thận: không cần phải chỉnh liều đối với người bệnh suy thận mức độ nhẹ và vừa.

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Phụ nữ trước mãn kinh.

Người bệnh bị suy thận mức độ nặng (có độ thanh thải creatinin CrCl <20 mL/phút).

Người bệnh có bệnh gan ở mức độ vừa, nặng.

Người bệnh mẫn cảm với hoạt chất anastrozol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Khi sử dụng anastrozol, không nên sử dụng cùng với các liệu pháp điều trị có estrogen do có thể làm mất tác dụng dược lý của anastrozol.

Không nên sử dụng chung với thuốc Tamoxifen.

Tác dụng phụ

Rất thường gặp (tỉ lệ ADR ≥ 1/10):

+ Trên mạch máu: bốc hỏa, thường xảy ra mức độ nhẹ hay trung bình.

+ Trên toàn thân: suy nhược cơ thể thường xảy ra trên người bệnh ở mức độ nhẹ hay trung bình.

+ Trên cơ, xương, mô liên kết: cứng hoặc đau khớp thường xảy ra ở mức độ nhẹ hay trung bình.

+ Trên hệ sinh sản và tuyến vú: thường gây ra khô âm đạo ở mức độ nhẹ hay trung bình. Xuất huyết âm đạo cũng có thể xảy ra ở mức độ nhẹ hay trung bình.

+ Trên da và mô dưới da: thường gặp các tình trạng như thưa tóc hoặc nổi mẩn ở mức độ nhẹ hay trung bình.

+ Trên đường tiêu hóa: buồn nôn và tiêu chảy là những triệu chứng thường gặp, xảy ra ở mức độ nhẹ hay trung bình. Ngoài ra còn có thể gặp tình trạng nôn mửa ở mức độ nhẹ hay trung bình.

+ Trên hệ thần kinh: đau đầu thường gặp mức độ nhẹ hay trung bình.

+ Trên gan: gây tăng phosphatase kiềm, AST, ALT nhưng ít khi xảy ra (tỉ lệ 1/1.000 – 1/10).

+ Trên chuyển hóa: thường gặp là biếng ăn ở mức độ nhẹ hay trung bình. Ngoài ra còn xảy ra tình trạng tăng cholesterol huyết, mức độ nhẹ hay trung bình.

Rất hiếm gặp (tỉ lệ ADR < 1/10.000):

+ Trên da và mô dưới da: đa dạng hồng ban, hội chứng Steven-Johnson, nổi mày đay, sốc phản vệ hoặc tình trạng dị ứng da.

+ Tình trạng xuất huyết âm đạo ít khi được ghi nhận, thường gặp ở người bệnh bị ung thư vú tiến triển ở một số tuần đầu tiên khi chuyển điều trị bằng nội tiết sang điều trị sử dụng Anastrozol. Nếu tình trạng xuất huyết vẫn chưa hết, cần phải đánh giá bệnh nhân cẩn thận.

Tương tác thuốc

Những công trình nghiên cứu trên lâm sàng về sự tương tác với các thuốc/ chất antipyrin hoặc cimetidin đã chứng minh rằng anastrozol không gây ra tình trạng tương tác thuốc qua hệ enzyme gan CYP450 đáng kể.

Lưu ý không nên sử dụng anastrozol chung với những trị liệu có estrogen do có thể làm mất hoạt tính của anastrozol. Tamoxifen cũng có thể làm giảm hoạt tính của anastrozol do đó không sử dụng anastrozol cùng với tamoxifen.

Lưu ý khi sử dụng

Không nên sử dụng Umkanas cho bệnh nhi do chưa có đủ dữ kiện về tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên bệnh nhi.

Đối với những người bệnh có nghi ngờ về tình trạng nội tiết, phải xác định tình trạng mãn kinh thông qua các xét nghiệm hóa sinh.

Hiện nay chưa có những dữ kiện về tính an toàn của hoạt chất anastrozol đối với người bệnh có tình trạng suy gan mức độ vừa và nặng, hoặc người bệnh bị suy thận nặng (có CrCl < 20 mL/phút).

Đối với phụ nữ loãng xương hoặc phụ nữ có nguy cơ bị loãng xương phải được đánh giá thận trọng về mật độ xương bằng thiết bị chuyên dụng trước và định kì sau khi sử dụng anastrozol. Hiện nay cũng chưa có đủ dữ kiện về việc sử dụng anastrozol cùng với các thuốc có cấu trúc giống LHRH, việc sử dụng phối hợp này là không nên thực hiện ngoại trừ sử dụng trong các nghiên cứu thử nghiệm.

Hoạt chất anastrozol làm giảm mật độ khoáng chất ở xương do làm giảm lưu thông estrogen trong hệ tuần hoàn. 

Đối với phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú: không sử dụng Umkanas trên nhóm bệnh nhân này.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VD-26059-17

NSX: Công ty cổ phần BV Phẩm – VIỆT NAM

NĐK: Công ty cổ phần BV Pharma

Sản phẩm thuộc nhóm: thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch.

Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, đóng gói trong hộp 03 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm – PVC hoặc vỉ nhôm – nhôm).

 

Có thể bạn quan tâm?
BEPROGEL

BEPROGEL

administrator
SOVALIMUS 0,1%

SOVALIMUS 0,1%

administrator
ETOCOX 200

ETOCOX 200

administrator
BRITOP

BRITOP

administrator
BETADINE VAGINAL DOUCHE

BETADINE VAGINAL DOUCHE

administrator
GADOVIST

GADOVIST

administrator
BETICAPC 750 SR

BETICAPC 750 SR

administrator
CHIROCAINE 7,5mg/mL

CHIROCAINE 7,5mg/mL

administrator