DOCETAXEL INJECTION USP 20 MG/1 ML

Thành phần

Mỗi lọ Docetaxel Injection USP chứa docetaxel khan (ở dạng docetaxel trihydrate) với hàm lượng 20 mg/1 mL.

Công dụng – chỉ định

Công dụng: hoạt chất docetaxel là chất có tác dụng chống ung thư với cơ chế kìm hãm sự phân bào.

Chỉ định: bệnh nhân ung thư vú, phổi, đầu-mặt-cổ, tuyến tiền liệt, dạ dày, tử cung, buồng trứng, ung thư chưa xác định nguyên phát khu trú hoặc di căn.

Liều dùng – cách dùng

Sử dụng đường truyền tĩnh mạch: liều 100 mg/m2 diện tích da tiêm truyền tĩnh mạch trong vòng 1 giờ. Bệnh nhân nên được sử dụng dexamethason 8 mg x 2 lần mỗi ngày trong vòng 3 - 5 ngày trước khi truyền docetaxel 1 ngày. Cần phải giảm liều thuốc xuống 75 mg/m2 diện tích da khi bạch cầu đa nhân trung tính giảm và bệnh nhân có sốt hoặc bạch cầu đa nhân trung tính giảm đến dưới 500 bạch cầu/mm3 trong vòng hơn 1 tuần hoặc bệnh nhân có bệnh lý thần kinh ngoại biên mức độ nghiêm trọng. Tiếp tục giảm liều xuống 55 mg/m2 diện tích da nếu các phản ứng nêu trên vẫn còn. Đối với bệnh nhân suy gan thì phải giảm liều.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất docetaxel hoặc polysorbat 80 hoặc các thành phần khác của thuốc.

Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính < 1500 bạch cầu/mm3.

Bệnh nhân bị suy gan mức độ nặng.

Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú. 

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp như viêm dây thần kinh ngoại biên, độc tủy xương gây giảm tiểu cầu, bạch cầu.

Bên cạnh đó còn các tác dụng không mong muốn khác như hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim, huyết khối tĩnh mạch chi, đau cơ xương khớp, rối loạn tiêu hóa, rụng tóc, kích ứng hoại tử tại vị trí tiêm.

Tương tác thuốc

Hoạt chất docetaxel chuyển hóa qua enzyme CYP 3A4 tại gan. Do đó nồng độ trong huyết tương của docetaxel có thể bị ảnh hưởng bởi một số thuốc, hoạt chất. Một số thuốc cảm ứng CYP 3A4 như rifampin, phenytoin, phenobarbital, carbamazepin,…có thể làm giảm nồng độ docetaxel huyết tương do đó có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Hoặc một số thuốc ức chế CYP 3A4 như ketoconazole, itraconazole,…có thể làm tăng nồng độ docetaxel huyết tương có thể dẫn đến sự tăng lên về tần suất và mức độ của các phản ứng có hại khi điều trị.

Lưu ý khi sử dụng

Nếu bệnh nhân có bilirubin huyết cao hơn giới hạn trên: không sử dụng Docetaxel.

Thông tin sản phẩm

SĐK: VN3-349-21

NSX: Shilpa Medicare Limited - ẤN ĐỘ

NĐK: Công ty TNHH một thành viên Ân Phát

Sản phẩm thuộc nhóm: thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch.

Thuốc được bào chế ở dạng dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền tĩnh mạch, đóng gói trong hộp 01 lọ.

 

Có thể bạn quan tâm?
XONADIN-180

XONADIN-180

administrator
MIDANTIN 500/62,5

MIDANTIN 500/62,5

MIDANTIN 500/62,5 có thành phần trong mỗi gói 3g gồm 500mg Amoxicillin (ở dạng Amoxicillin trihydrat), 62,5mg Acid clavulanic (ở dạng Kali clavulanat:cellulose vi tinh thể với tỷ lệ 1:1)
administrator
DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH RINGER LACTAT

DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH RINGER LACTAT

administrator
SHINPOONG GENTRI-SONE

SHINPOONG GENTRI-SONE

administrator
CITICOLIN BIDIPHAR

CITICOLIN BIDIPHAR

administrator
MIRACOX 200

MIRACOX 200

administrator
TRIHEXYPHENIDYL 2mg

TRIHEXYPHENIDYL 2mg

TRIHEXYPHENIDYL gồm 2mg Trihexyphenidyl hydroclorid
administrator
VACOFENOPAN 200

VACOFENOPAN 200

administrator